đề thi HSG sưu tầm

Chia sẻ bởi Hà Ngọc Khánh | Ngày 17/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: đề thi HSG sưu tầm thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Đề thi HSG hoá 8
Đề 1:
Câu 1:
a) Sự cháy và sự oxi hoá chậm có gì giống và khác nhau? Dẫn ra một ví dụ về sự oxi hoá và sự cháy?
b) Những đám cháy vì xăng dầu có thể dùng nước để dập tắt được không? Vì sao?
Câu 2: Lập công thức hoá học của các hợp chất gồm K, Ca, H với:
a) Oxi b) Clo c) Nhóm OH d) Nhóm SO4
Viết tên mỗi chất đó và cho biết nmỗi chất thuộc loại hợp chất nào?
Câu 3: Viết phương trình hoá học thể hiện dãy chuyển đổi sau và cho biết mỗi phản ứng đod thuộc loại phản ứng nào?
KClO3  O2  Fe3O4  Fe  FeCl2
Câu 4: Cho 8, 3 g hỗn hợp gồm Fe, Al tác dụng với dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí H2 (đktc)
a) Viết PTHH của phản ứng.
b) Bình đựng dung dịch HCl tăng hay giảm bao nhiêu.
Câu 5: Xác định công thức hoá học của hợp chất A biết thành phần % của các nguyên tố là: 32, 39% Na; 22, 53% S; 45, 08% O.
( biết Fe = 56; Al = 27; S = 32; O = 16)
Đề 2
Câu 1: Lập CTHH của các hợp chất có phân tử gồm: Na; Al; H lần lượt với:
a) Oxi (O) b) Clo (Cl) c) Nhóm OH d) Nhóm SO4
Viết tên mỗi chất đó và cho biêt thuộc loại hợp chất nào: oxit, axit, bazơ hay muối.
Câu 2: Nguyên tử khối là gì?  nguyên tử các bon có khối lượng là bao niêu gam? Cho ví dụ cách tính nguyên tử khối?
Câu 3: Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (kèm theo điều kiện nếu có) và cho biêt mỗi phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào?
KMnO4  O2  SO2  SO3  H2SO4 FeSO4
Câu 4: Hoà tan 9, 75 g một kim loại hoá trị vào dung dịch HCl vừa đủ. Khi kim loại tan hết thấy dung dịch axit tăng lên 9, 5 g và có V lít khí H2 (đktc) bay ra.
a) Tìm V?
b) Tìm khối lượng nguyên tử kim loại và cho biết tên kim loại đó.
c) Tìm khối lượng axit nguyên chất đã dùng.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 2, 8 g một hợp chất hữu cơ A người ta thu được 8, 8 g CO2 và 3, 6 g H2O. Biết tỷ khối của khí A so với H2 là 14.
a) Hỏi hợp chất A có những nguyên tố nào?
b) Lập công thức phân tử của A.
(biết C = 12; H = 1; Cl = 35, 5; K = 39; O = 16)
Đề 3:
Câu 1: Một loại oxit sắt có thành phần là 7 phần khối lượng sắtkết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Em hãy cho biết CTPT của oxit săt, biết CTPT cũng chính là công thức đơn giản. Tính khối lượng mol của oxit sắt tìm được.
Câu 2: Lập công thức hoá học của các hợp chất có phân tử gồm Na; Cu (II) lần lượt liên kết với:
a) Br b) SO4
Câu 3: Cần bao nhiêu gam oxi và bao nhiêu lít oxi ở đktc để đót cháy hoàn toàn 5 mol cacbon.
Đề 4 Đề thi kiểm định chất lượng lớp 8:
I. Trắc nghiệm.(1,5 điểm)
Hãy chọn phương án đúng A, B, C, D.
1. Phân tử khối của H2O là:
A. 8 đvC B. 12 đvC C. 18 đvC D. 36 đvC
2. Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào sau đay?
A. Nơtron B. Electron C. Proton D. B, C đúng.
3. Câu nào sai trong các câu sau:
A. Không được dùng tay trực tiếp cầm hoá chất.
B. Hoá chất dùng xong nấu còn thừa đổ trở lại bình chứa.
C. Không dùng hoá chất đựng trong lọ mất nhãn.
D. Sau khi làm thí nghiêm thực hành phải rửa dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thí nghiệm và viết tường trình thí nghiệm.
II. Tự luận: (8, 5)
1. Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng cho sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hoá học nào?
a) Mg + O2  MgO.
b) KMnO4  K2MnO4 +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hà Ngọc Khánh
Dung lượng: 143,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)