De thi HSG Sinh9 (hot)
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tươi |
Ngày 15/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: de thi HSG Sinh9 (hot) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS PHỔ CƯỜNG
TỔ CM: HÓA - SINH
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: SINH HỌC 9
THỜI GIAN: 120 PHÚT
(Không kể thời gian phát đề)
Câu 1. Sắp xếp các loại củ sau đây vào các nhóm: rễ củ; thân củ; thân rễ; biến dạng của lá cho phù hợp? (2 điểm)
- Củ gừng
- Củ cà rốt
- Củ mì
- Củ khoai lang
- Củ khoai tây
- Củ dong ta
- Củ su hào
- Củ hành
Câu 2. Trình bày sự tiến hóa của các hình thức sinh sản ở Động vật. Cho biết ý nghĩa của các sự tiến hóa đó?(2.0 điểm)
Câu 3. Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.(2.0 điểm)
Câu 4. Biến dị tổ hợp là gì? Cho biết nguyên nhân và ý nghĩa của hiện tượng biến dị tổ hợp. (1.5 điểm)
Câu 5. So sánh hoạt động của NST trong 2 quá trình nguyên phân và giảm phân. (2,5 điểm)
Câu 6. Vẽ sơ đồ và trình bày cơ chế NST xác định giới tính ở người. Giải thích tại sao tỉ lệ nam nữ sơ sinh là xấp xỉ 1:1? (3.0 điểm)
Câu 7. Ở vịt nhà có bộ NST 2n=80. Một nhóm tế bào sinh dưỡng của vịt đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân. Hãy xác định số NST đơn, NST kép, tâm động, cromatid có trong mỗi tế bào? (2.0 điểm)
Câu 8. Ở lúa, thế hệ P cho cây cao, hạt tròn lai với cây thấp, hạt dài. F1 thu được đồng loạt cây cao, hạt bầu.
a. Cho F1 tự thụ phấn. Xác định kết quả ở F2.
b. Cho F1 lai phân tích. Xác định kết quả ở F2.
Biết một gen quy định một tính trạng; các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. (5 điểm)
------------Hết---------------
TRƯỜNG THCS PHỔ CƯỜNG
TỔ CM: HÓA - SINH
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: SINH HỌC 9
Câu 1: (2.0 điểm)
Nội dung
Điểm
1. Rễ củ: củ mì, củ khoai lang
2. Thân củ: củ cà rốt, củ khoai tây, củ su hào
3. Thân rễ: củ gừng, củ dong ta
4. Biến dạng của lá: củ hành
0.5 điểm
0.75 điểm
0.5 điểm
0.25 điểm
Câu 2: Sự tiến hóa của các hình thức sinh sản. (2.0 điểm)
Hình thức tiến hóa
Ý nghĩa
Điểm
1. Thụ tinh ngoài → Thụ tinh trong
2. Đẻ trứng → đẻ con
3. Phôi phát triển qua biến thái → phát triển trực tiếp không nhau thai → phát triển trực tiếp có nhau thai
4. Không làm tổ → làm tổ, ấp trứng
Không nuôi con →nuôi con bằng sữa
- Tăng hiệu suất thụ tinh
- Phôi phát triển trong cơ thể mẹ an toàn hơn
- Tăng tỉ lệ sống của con non
- Tăng tỉ lệ sống của con non
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 3: Đường đi của máu trong 2 vòng tuần hoàn. (2.0 điểm)
Nội dung
Điểm
* Vẽ sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn máu
1. Vòng tuần hoàn nhỏ: Bắt đầu từ tâm thất phải, máu qua động mạch phổi rồi vào mao mạch phổi, qua tĩnh mạch phổi rồi trở về tâm nhĩ trái
2. Vòng tuần hoàn lớn: Bắt đầu từ tâm thất trái, máu qua động mạch chủ rồi đến các mao mạch phần trên cơ thể và các mao mạch phần dưới cơ thể.
- Từ mao mạch phần trên cơ thể, máu qua tĩnh mạch chủ trên rồi trở về tâm nhĩ phải.
- Từ mao mạch phần dưới cơ thể, máu qua tĩnh mạch chủ dưới rồi trở về tâm nhĩ phải.
0.5 điểm
0.5 điểm
1.0 điểm
Câu 4: Biến dị tổ hợp. (1.5 điểm)
Nội dung
Điểm
1. Biến dị tổ hợp: là sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm ở đời con xuất hiện các kiểu hình khác P.
2. Nguyên nhân: Do sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các gen trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
3. Ý nghĩa: Tạo ra sự đa dạng ở các loài sinh sản hữu tính nên
TỔ CM: HÓA - SINH
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: SINH HỌC 9
THỜI GIAN: 120 PHÚT
(Không kể thời gian phát đề)
Câu 1. Sắp xếp các loại củ sau đây vào các nhóm: rễ củ; thân củ; thân rễ; biến dạng của lá cho phù hợp? (2 điểm)
- Củ gừng
- Củ cà rốt
- Củ mì
- Củ khoai lang
- Củ khoai tây
- Củ dong ta
- Củ su hào
- Củ hành
Câu 2. Trình bày sự tiến hóa của các hình thức sinh sản ở Động vật. Cho biết ý nghĩa của các sự tiến hóa đó?(2.0 điểm)
Câu 3. Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.(2.0 điểm)
Câu 4. Biến dị tổ hợp là gì? Cho biết nguyên nhân và ý nghĩa của hiện tượng biến dị tổ hợp. (1.5 điểm)
Câu 5. So sánh hoạt động của NST trong 2 quá trình nguyên phân và giảm phân. (2,5 điểm)
Câu 6. Vẽ sơ đồ và trình bày cơ chế NST xác định giới tính ở người. Giải thích tại sao tỉ lệ nam nữ sơ sinh là xấp xỉ 1:1? (3.0 điểm)
Câu 7. Ở vịt nhà có bộ NST 2n=80. Một nhóm tế bào sinh dưỡng của vịt đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân. Hãy xác định số NST đơn, NST kép, tâm động, cromatid có trong mỗi tế bào? (2.0 điểm)
Câu 8. Ở lúa, thế hệ P cho cây cao, hạt tròn lai với cây thấp, hạt dài. F1 thu được đồng loạt cây cao, hạt bầu.
a. Cho F1 tự thụ phấn. Xác định kết quả ở F2.
b. Cho F1 lai phân tích. Xác định kết quả ở F2.
Biết một gen quy định một tính trạng; các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. (5 điểm)
------------Hết---------------
TRƯỜNG THCS PHỔ CƯỜNG
TỔ CM: HÓA - SINH
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: SINH HỌC 9
Câu 1: (2.0 điểm)
Nội dung
Điểm
1. Rễ củ: củ mì, củ khoai lang
2. Thân củ: củ cà rốt, củ khoai tây, củ su hào
3. Thân rễ: củ gừng, củ dong ta
4. Biến dạng của lá: củ hành
0.5 điểm
0.75 điểm
0.5 điểm
0.25 điểm
Câu 2: Sự tiến hóa của các hình thức sinh sản. (2.0 điểm)
Hình thức tiến hóa
Ý nghĩa
Điểm
1. Thụ tinh ngoài → Thụ tinh trong
2. Đẻ trứng → đẻ con
3. Phôi phát triển qua biến thái → phát triển trực tiếp không nhau thai → phát triển trực tiếp có nhau thai
4. Không làm tổ → làm tổ, ấp trứng
Không nuôi con →nuôi con bằng sữa
- Tăng hiệu suất thụ tinh
- Phôi phát triển trong cơ thể mẹ an toàn hơn
- Tăng tỉ lệ sống của con non
- Tăng tỉ lệ sống của con non
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 3: Đường đi của máu trong 2 vòng tuần hoàn. (2.0 điểm)
Nội dung
Điểm
* Vẽ sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn máu
1. Vòng tuần hoàn nhỏ: Bắt đầu từ tâm thất phải, máu qua động mạch phổi rồi vào mao mạch phổi, qua tĩnh mạch phổi rồi trở về tâm nhĩ trái
2. Vòng tuần hoàn lớn: Bắt đầu từ tâm thất trái, máu qua động mạch chủ rồi đến các mao mạch phần trên cơ thể và các mao mạch phần dưới cơ thể.
- Từ mao mạch phần trên cơ thể, máu qua tĩnh mạch chủ trên rồi trở về tâm nhĩ phải.
- Từ mao mạch phần dưới cơ thể, máu qua tĩnh mạch chủ dưới rồi trở về tâm nhĩ phải.
0.5 điểm
0.5 điểm
1.0 điểm
Câu 4: Biến dị tổ hợp. (1.5 điểm)
Nội dung
Điểm
1. Biến dị tổ hợp: là sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm ở đời con xuất hiện các kiểu hình khác P.
2. Nguyên nhân: Do sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các gen trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
3. Ý nghĩa: Tạo ra sự đa dạng ở các loài sinh sản hữu tính nên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tươi
Dung lượng: 59,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)