ĐỀ THI HSG SINH HỌC TÂY NINH 2009 - 2010
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Khoa |
Ngày 15/10/2018 |
65
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG SINH HỌC TÂY NINH 2009 - 2010 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 GDTX VÀ LỚP 9 THCS VÒNG TỈNH
NĂM HỌC 2009 – 2010
Ngày thi : 24 tháng 3 năm 2010
Môn thi : SINH HỌC 9THCS
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
(Đề thi có 02 trang, thí sinh không phải chép đề vào giấy thi)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1 (2,0đ)
Hãy giải thích ý nghĩa của nguyên phân đối với di truyền và đối với sinh trưởng, phát triển của cơ thể.
Câu 2 (2,0đ)
Hiện tượng thoái hoá ở vật nuôi và cây trồng là gì ? Giải thích nguyên nhân và cơ chế của hiện tượng nói trên.
Câu 3 (2,0đ)
Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã và trạng thái can bằng của quần thể là gì ? Giữa chúng có những đặc điểm giống và khác nhau như thế nào ?
Câu 4 (2,0đ)
Cho các mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài sau :
a. Vi khuẩn – Rễ cây họ đậu.
b. Tảo – Nấm.
c. Cỏ – Lúa.
d. Cáo – Gà.
Hãy phân tích mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài trên.
Câu 5 (3,0đ)
Khi phân tích tế bào của thai nhi, người ta thấy có 3 nhiễm sắc thê giới tính giống nha. Hãy cho biết :
a. Giới tính của thai nhi.
b. Dạng đột biến và số lượng bộ nhiễm sắc thể của thai nhi.
c. Hãy giải thích cơ chế hình thành tật di truyền này.
Câu 6 (4,0đ)
Ở một loại côn trùng :
Gen B : thân xám; gen b : thân đen.
Gen D : mắt dẹt; gen d : mắt tròn.
Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng màu thân và hình dạng mắt nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.
Cơ thể bố có thân xám, mắt dẹt giao phối với mẹ có thân đen, mắt dẹt thu được con lai F1 có 75% thân xám, mắt dẹt và 25% thân xám, mắt tròn.
a. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai minh hoạ.
b. Người ta cho các cá thể đều dị hợp tử về cả hai cặp gen nói trên giao phối với nhau. Tính theo lý thuyết thì đời con có bao nhiêu % số các thể thuần chủng.
Câu 7 (3,0đ)
Một phân tử mARN dài 4080 Ăngstron có X + U = 30% và G – U = 10% số ribônuclêôtit của mạch. Mạch khuôn của gen tổng hợp phân tử mARN có 30% xitôzin và 40% timin so với số nuclêôtit của mạch.
a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi mạch đơn của gen và của cả gen.
b. Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN sinh ra từ khuôn mẫu của gen đó.
Câu 8 (2,0 điểm)
Một gen bình thường khi phiên mã (tổng hợp ARN) 3 lần cần môi trường nội bào cung cấp 2700 ribônuclêôtit tự do. Gen bị đột biến làm tăng thêm 3 liên kết hyđro. Chiều dài của gen đột biến là 3060 Ăngstron. Giải thích dạng đột biến gen nói trên.
---Hết---
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 GDTX VÀ LỚP 9 THCS VÒNG TỈNH
NĂM HỌC 2009 – 2010
Ngày thi : 24 tháng 3 năm 2010
Môn thi : SINH HỌC 9THCS
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
(Đề thi có 02 trang, thí sinh không phải chép đề vào giấy thi)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1 (2,0đ)
Hãy giải thích ý nghĩa của nguyên phân đối với di truyền và đối với sinh trưởng, phát triển của cơ thể.
Câu 2 (2,0đ)
Hiện tượng thoái hoá ở vật nuôi và cây trồng là gì ? Giải thích nguyên nhân và cơ chế của hiện tượng nói trên.
Câu 3 (2,0đ)
Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã và trạng thái can bằng của quần thể là gì ? Giữa chúng có những đặc điểm giống và khác nhau như thế nào ?
Câu 4 (2,0đ)
Cho các mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài sau :
a. Vi khuẩn – Rễ cây họ đậu.
b. Tảo – Nấm.
c. Cỏ – Lúa.
d. Cáo – Gà.
Hãy phân tích mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài trên.
Câu 5 (3,0đ)
Khi phân tích tế bào của thai nhi, người ta thấy có 3 nhiễm sắc thê giới tính giống nha. Hãy cho biết :
a. Giới tính của thai nhi.
b. Dạng đột biến và số lượng bộ nhiễm sắc thể của thai nhi.
c. Hãy giải thích cơ chế hình thành tật di truyền này.
Câu 6 (4,0đ)
Ở một loại côn trùng :
Gen B : thân xám; gen b : thân đen.
Gen D : mắt dẹt; gen d : mắt tròn.
Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng màu thân và hình dạng mắt nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.
Cơ thể bố có thân xám, mắt dẹt giao phối với mẹ có thân đen, mắt dẹt thu được con lai F1 có 75% thân xám, mắt dẹt và 25% thân xám, mắt tròn.
a. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai minh hoạ.
b. Người ta cho các cá thể đều dị hợp tử về cả hai cặp gen nói trên giao phối với nhau. Tính theo lý thuyết thì đời con có bao nhiêu % số các thể thuần chủng.
Câu 7 (3,0đ)
Một phân tử mARN dài 4080 Ăngstron có X + U = 30% và G – U = 10% số ribônuclêôtit của mạch. Mạch khuôn của gen tổng hợp phân tử mARN có 30% xitôzin và 40% timin so với số nuclêôtit của mạch.
a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi mạch đơn của gen và của cả gen.
b. Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN sinh ra từ khuôn mẫu của gen đó.
Câu 8 (2,0 điểm)
Một gen bình thường khi phiên mã (tổng hợp ARN) 3 lần cần môi trường nội bào cung cấp 2700 ribônuclêôtit tự do. Gen bị đột biến làm tăng thêm 3 liên kết hyđro. Chiều dài của gen đột biến là 3060 Ăngstron. Giải thích dạng đột biến gen nói trên.
---Hết---
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Khoa
Dung lượng: 32,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)