De Thi HSG Sinh hoc lop 9
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Cường |
Ngày 15/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: De Thi HSG Sinh hoc lop 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
Câu 1: ( 3 đ) Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtít như sau:
- A - U - G - X - U - A - X - G - U -
a. Xác định trình tự các nuclêôtít trong đoạn gen đã tổng ra đoạn mạch ARN trên?
b. Tính số lượng từng loại nuclêôtít của gen.
c. Nếu đoạn gen đó nhân đôi 1 lần thì cấu trúc của các đoạn mới được tạo ra như thế nào?
Câu 2: (2đ) ADN là gì? Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù?
Câu 3: (3đ) Ở chuột tính trạng màu lông do gen nằm trên NST thường quy định. Lông xám trội hoàn toàn so với lông đen.
Cho một chuột đực giao phối hai chuột cái khác nhau, thu được tổng số tổ hợp giao tử từ 2 phép lai là 6.
Biết số loại giao tử của cá thể cái thứ nhất nhiều hơn số loại giao tử của cá thể cái thứ 2.
Biện luận để xác định kiểu gen, của các cá thể nói trên.
Lập sơ đồ cho mỗi phép lai.
Câu 4: (3 đ) Ở người bệnh teo cơ do gen lặn d nằm trên NST giới tính X quy định, gen D quy định tính trạng bình thường. Cho người nữ có kiểu gen dị hợp kết hôn với người nam bình thường thì con cái sinh ra sẽ như thế nào
Câu 5: (3đ)
Ở cà chua, cây cao (A) trội so với cây thấp (a) , quả đỏ (B) trội so với quả vàng (b).
Cho ph ép lai sau:
P: Cao, đỏ x cao, đỏ
F1: 3 cao, đỏ : 1 thấp, vàng
Em hãy cho biết phép lai trên tuân theo quy luật di truyền nào ? biện luận và viết sơ đồ lai. Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường ?
Câu 6 : ( 3đ) Nêu ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh?
Câu 7: (3 đ) Có 5 tế bào của vịt nhà nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào 2800 NST. Các tế bào con tạo ra có chứa tất cả 3200 NST.
Xác định:
a). Số NST lưỡng bội của vịt nhà?
b). Số lần nguyên phân của mỗi tế bào?
c). Số tâm động trong các tế bào con được tạo ra?
Câu 1. (1,0 điểm)
Tại sao ADN được coi là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử?
Câu 2. (2,0 điểm)
Trình bày các đặc trưng cơ bản của quần thể? Nêu ý nghĩa sinh thái và ý nghĩa thực tiễn khi nghiên cứu các đặc trưng đó?
Câu 3. (1,0 điểm)
Trình bày cơ chế phát sinh đột biến đa bội và cơ chế hình thành thể đa bội?
Câu 4. (2,0 điểm)
Xét ví dụ sau: Ở người, tính trạng nhóm máu được xác định như sau:
Kiểu gen IAIA; IAIO xác định nhóm máu A; Kiểu gen IBIB; IBIO xác định nhóm máu B
Kiểu gen IOIO xác định nhóm máu O; Kiểu gen IAIB xác định nhóm máu AB.
Bố có nhóm máu B, mẹ có nhóm máu A. Con sinh ra có đứa có nhóm máu O, có đứa có nhóm máu AB.
Sự di truyền tính trạng nhóm máu ở người có tuân theo quy luật phân li của Menđen không? Giải thích?
Câu 5. (2,5 điểm)
Ở một loài thực vật, khi cho lai hai cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản được F1. Cho F1 giao phối ở F2 thu được:
3 cây thân cao, hoa tím, quả dài; 6 cây thân cao, hoa tím, quả tròn
3 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 1 cây thân thấp, hoa tím, quả dài
2 cây thân thấp, hoa tím, quả tròn; 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1. Biết cả 3 tính trạng trên là tính trạng đơn gen; gen qui định màu sắc hoa liên kết hoàn toàn với gen qui định hình dạng quả và phân li độc lập với gen qui định chiều cao cây.
Câu 6. (1,5 điểm)
Một gen dài 5100Ao có A = 2G. Một đột biến liên quan tới 1 cặp nucleotit làm thay đổi 1 liên kết hidro nhưng không làm thay đổi chiều dài gen. Gen đột biến tự nhân đôi một số lần cần môi trường cung cấp 3507 nucleotit loại G. Xác định dạng đột biến
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
Câu 1: ( 3 đ) Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtít như sau:
- A - U - G - X - U - A - X - G - U -
a. Xác định trình tự các nuclêôtít trong đoạn gen đã tổng ra đoạn mạch ARN trên?
b. Tính số lượng từng loại nuclêôtít của gen.
c. Nếu đoạn gen đó nhân đôi 1 lần thì cấu trúc của các đoạn mới được tạo ra như thế nào?
Câu 2: (2đ) ADN là gì? Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù?
Câu 3: (3đ) Ở chuột tính trạng màu lông do gen nằm trên NST thường quy định. Lông xám trội hoàn toàn so với lông đen.
Cho một chuột đực giao phối hai chuột cái khác nhau, thu được tổng số tổ hợp giao tử từ 2 phép lai là 6.
Biết số loại giao tử của cá thể cái thứ nhất nhiều hơn số loại giao tử của cá thể cái thứ 2.
Biện luận để xác định kiểu gen, của các cá thể nói trên.
Lập sơ đồ cho mỗi phép lai.
Câu 4: (3 đ) Ở người bệnh teo cơ do gen lặn d nằm trên NST giới tính X quy định, gen D quy định tính trạng bình thường. Cho người nữ có kiểu gen dị hợp kết hôn với người nam bình thường thì con cái sinh ra sẽ như thế nào
Câu 5: (3đ)
Ở cà chua, cây cao (A) trội so với cây thấp (a) , quả đỏ (B) trội so với quả vàng (b).
Cho ph ép lai sau:
P: Cao, đỏ x cao, đỏ
F1: 3 cao, đỏ : 1 thấp, vàng
Em hãy cho biết phép lai trên tuân theo quy luật di truyền nào ? biện luận và viết sơ đồ lai. Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường ?
Câu 6 : ( 3đ) Nêu ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh?
Câu 7: (3 đ) Có 5 tế bào của vịt nhà nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào 2800 NST. Các tế bào con tạo ra có chứa tất cả 3200 NST.
Xác định:
a). Số NST lưỡng bội của vịt nhà?
b). Số lần nguyên phân của mỗi tế bào?
c). Số tâm động trong các tế bào con được tạo ra?
Câu 1. (1,0 điểm)
Tại sao ADN được coi là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử?
Câu 2. (2,0 điểm)
Trình bày các đặc trưng cơ bản của quần thể? Nêu ý nghĩa sinh thái và ý nghĩa thực tiễn khi nghiên cứu các đặc trưng đó?
Câu 3. (1,0 điểm)
Trình bày cơ chế phát sinh đột biến đa bội và cơ chế hình thành thể đa bội?
Câu 4. (2,0 điểm)
Xét ví dụ sau: Ở người, tính trạng nhóm máu được xác định như sau:
Kiểu gen IAIA; IAIO xác định nhóm máu A; Kiểu gen IBIB; IBIO xác định nhóm máu B
Kiểu gen IOIO xác định nhóm máu O; Kiểu gen IAIB xác định nhóm máu AB.
Bố có nhóm máu B, mẹ có nhóm máu A. Con sinh ra có đứa có nhóm máu O, có đứa có nhóm máu AB.
Sự di truyền tính trạng nhóm máu ở người có tuân theo quy luật phân li của Menđen không? Giải thích?
Câu 5. (2,5 điểm)
Ở một loài thực vật, khi cho lai hai cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản được F1. Cho F1 giao phối ở F2 thu được:
3 cây thân cao, hoa tím, quả dài; 6 cây thân cao, hoa tím, quả tròn
3 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 1 cây thân thấp, hoa tím, quả dài
2 cây thân thấp, hoa tím, quả tròn; 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1. Biết cả 3 tính trạng trên là tính trạng đơn gen; gen qui định màu sắc hoa liên kết hoàn toàn với gen qui định hình dạng quả và phân li độc lập với gen qui định chiều cao cây.
Câu 6. (1,5 điểm)
Một gen dài 5100Ao có A = 2G. Một đột biến liên quan tới 1 cặp nucleotit làm thay đổi 1 liên kết hidro nhưng không làm thay đổi chiều dài gen. Gen đột biến tự nhân đôi một số lần cần môi trường cung cấp 3507 nucleotit loại G. Xác định dạng đột biến
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Cường
Dung lượng: 39,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)