Đề thi HSG Sinh học 9 H. Phù Ninh NH 2018-2019.

Chia sẻ bởi Đào Tiến Tiếp | Ngày 26/04/2019 | 31

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Sinh học 9 H. Phù Ninh NH 2018-2019. thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2018-2019
Môn: Sinh học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 4 trang)

Lưu ý: Thí sinh làm bài vào tờ giấy thi; không làm bài vào đề thi.


I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (10,0 điểm – Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1: Thành phần của máu gồm:
A. Nước mô và các tế bào máu. B. Nước mô và bạch huyết.
C. Huyết tương và bạch huyết. D. Huyết tương và các tế bào máu.
Câu 2: Các giai đoạn chủ yếu của quá trình hô hấp là:
Sự thở, trao đổi khí ở phổi. B. Trao đổi khí ở tế bào.
Trao đổi khí ở phổi và tế bào. D. Quá trình hít thở sâu.
Câu 3: Ở người trưởng thành, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là:
A. 0,1 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây.
B. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
C. 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
D. 0,6 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
Câu 4: Khi nghiên cứu về vệ sinh hô hấp có các phát biểu sau:
(1) Luyện tập thể dục thể thao đều đặn.
(2) Tập thở và tăng nhịp thở thường xuyên từ bé.
(3) Khói thuốc lá có thể gây ung thư phổi.
(4) Tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ bé.
(5) Những trường hợp ngất, chết đột ngột trong phòng kín có đốt sưởi bằng than tổ ong.
Để có một hệ hô hấp khỏe mạnh cần:
A. (2), (3). B. (4), (5). C. (1), (2). D. (1), (4).
Câu 5: Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định
A. kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
B. kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
C. kiểu gen của tất cả các tính trạng.
D. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
Câu 6: Vì nguyên nhân cơ bản nào, lai phân tích cho phép xác định được kiểu gen của đối tượng đem lại?
A. Vì dựa vào tỉ lệ phân li kiểu gen ở FB có thể biết được tỉ lệ giao tử của đối tượng nghiên cứu.
B. Vì kết quả phân li kiểu hình ở FB hoàn toàn phụ thuộc vào tỉ lệ giao tử của đối tượng nghiên cứu.
C. Vì phương pháp này đơn giản và ưu thế nhất.
D. Vì phương pháp này thường xảy ra sự phân tính kiểu hình.
Câu 7: Số lượng NST trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài phản ánh
    A. mức độ tiến hoá của loài. B. mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
    C. tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài. D. số lượng gen của mỗi loài.
Câu 8: Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi
    A. số lượng, hình dạng, cấu trúc NST. B. số lượng, hình thái NST.
    C. số lượng, cấu trúc NST. D. số lượng không đổi.
Câu 9: Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng
    A. chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào.
    B. chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể.
    C. đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
    D. đảm bảo duy trì thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
Câu 10: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là:
    A. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu.
    B. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đào Tiến Tiếp
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)