đề thi HSG sinh học
Chia sẻ bởi Lê Hữu Tuấn |
Ngày 17/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: đề thi HSG sinh học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
đề thi kiểm tra chất lượng học sinh giỏi lớp 8
Câu 1(4,0 điểm): Hoàn thành các PTHH sau( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
a) Fe + H2SO4 loãng (
b) Na + H2O (
c) BaO + H2O (
d) Fe + O2 (
e) S + O2 (
f) Fe + H2SO4 đặc,nóng ( Fe2(SO4)3 + H2O + SO2 (
g) Cu + HNO3 ( Cu(NO3)2 + H2O + NO (
h ) FexOy+ H2SO4 ( đặc) Fe2(SO4)3 + SO2( + H2O
Câu 2 Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào có thể nhận ra các chất rắn sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: CaO, P2O5, Na2O,CuO.
Câu 3 Hoà tan hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 1M thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
1) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
2) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Câu 4 Nung 500gam đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất không bị phân huỷ. Sau một thời gian người ta thu được chất rắn A và khí B.
1) Viết PTHH xảy ra và Tính khối lượng chất rắn A thu được ,biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 80 %
2) Tính % khối lượng CaO có trong chất rắn A và thể tích khí B thu được (ở ĐKTC).
Câu 5 Trộn 200ml dung dịch HNO3 (dung dịch X) với 300ml dung dịch HNO3 (dung dịch Y) ta thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với 14g CaCO3 thì phản ứng vừa đủ.
Tính CM của dung dịch Z.
Dung dịch X được pha từ dung dịch Y, bằng cách pha thêm nước vào dung dịch Y theo tỉ lệ VH2O : VY = 3: 1. Tính nồng độ mol của dung dịch X và Y
Câu 6 A là dung dịch H2SO4 0,2M, B là dung dịch H2SO4 0,5M.
Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 2: 3 được dung dịch C. Xác định nồng độ mol của C.
Phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích như thế nào đẻ được dung dịch H2SO4 0,3M.
Câu 7
1.Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm3 khí oxi thu được 4,48 dm3 khí CO2 và 7,2g hơi nước.
a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng.
b) Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A.
2.Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiêu hơn số hạt không mang điện là 10.Hãy xác định M là nguyên tố nào?
Câu 1(4,0 điểm): Hoàn thành các PTHH sau( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
a) Fe + H2SO4 loãng (
b) Na + H2O (
c) BaO + H2O (
d) Fe + O2 (
e) S + O2 (
f) Fe + H2SO4 đặc,nóng ( Fe2(SO4)3 + H2O + SO2 (
g) Cu + HNO3 ( Cu(NO3)2 + H2O + NO (
h ) FexOy+ H2SO4 ( đặc) Fe2(SO4)3 + SO2( + H2O
Câu 2 Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào có thể nhận ra các chất rắn sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: CaO, P2O5, Na2O,CuO.
Câu 3 Hoà tan hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 1M thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
1) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
2) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Câu 4 Nung 500gam đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất không bị phân huỷ. Sau một thời gian người ta thu được chất rắn A và khí B.
1) Viết PTHH xảy ra và Tính khối lượng chất rắn A thu được ,biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 80 %
2) Tính % khối lượng CaO có trong chất rắn A và thể tích khí B thu được (ở ĐKTC).
Câu 5 Trộn 200ml dung dịch HNO3 (dung dịch X) với 300ml dung dịch HNO3 (dung dịch Y) ta thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với 14g CaCO3 thì phản ứng vừa đủ.
Tính CM của dung dịch Z.
Dung dịch X được pha từ dung dịch Y, bằng cách pha thêm nước vào dung dịch Y theo tỉ lệ VH2O : VY = 3: 1. Tính nồng độ mol của dung dịch X và Y
Câu 6 A là dung dịch H2SO4 0,2M, B là dung dịch H2SO4 0,5M.
Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 2: 3 được dung dịch C. Xác định nồng độ mol của C.
Phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích như thế nào đẻ được dung dịch H2SO4 0,3M.
Câu 7
1.Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm3 khí oxi thu được 4,48 dm3 khí CO2 và 7,2g hơi nước.
a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng.
b) Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A.
2.Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiêu hơn số hạt không mang điện là 10.Hãy xác định M là nguyên tố nào?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hữu Tuấn
Dung lượng: 26,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)