Đề thi HSG Sinh 9 vòng 1 Hạ Hòa
Chia sẻ bởi Dương Tiến Thanh |
Ngày 15/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Sinh 9 vòng 1 Hạ Hòa thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT HẠ HÒA
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2014 – 2015
Môn: SINH HỌC
Ngày thi: 06 tháng 12 năm 2014
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 3 trang)
Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 20 câu; 10,0 điểm)
Hãy đọc thật kĩ đề rồi chọn phương án thích hợp với mỗi câu hỏi, ghi vào giấy làm bài. Mỗi câu trả lời đúng được 0, 5 điểm.
Câu 1: Nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài là:
A) Khoang mũi B) Thanh quản C) Khí quản và phế quản D) Phổi
Câu 2: Tỉ lệ nước có trong huyết tương là:
A) 90% B) 45% C) 70% D) 80%
Câu 3: Trong một chu kì tim, thời gian nghỉ của tâm nhĩ là:
A) 0,8 giây B) 0,7 giây C) 0,5 giây D) 0,3 giây
Câu 4: Nếu ở P là: Vàng, trơn Xanh, nhăn thì ở F2 những kiểu hình nào sau đây được gọi là các biến dị tổ hợp?
A) Hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn B) Hạt vàng, trơn và hạt vàng, nhăn
C) Hạt vàng, nhăn và hat xanh, trơn D) Hạt xanh, trơn và hạt xanh, nhăn
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là của phương pháp phân tích các thế hệ lai?
A) Theo dõi sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng ở các thế hệ sau.
B) Đem lai các cặp bố mẹ không thuần chủng khác nhau về một số tính trạng.
C) Chọn các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một số tính trạng và đem lai với nhau.
D) Dùng toán thống kê phân tích các số liệu, từ đó rút ra các quy luật di truyền.
Câu 6: Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hơp sau?
A) 4 B) 8 C) 16 D) 32
Câu 7: Ở đậu Hà Lan, quả màu lục là trội hoàn toàn so với quả màu vàng. Cho lai giống đậu Hà lan quả màu lục (dị hợp tử) với giống đậu Hà lan quả màu vàng. Kết quả F1 thu được có kiểu hình là:
A) Toàn quả màu lục B) 1 quả lục : 1 quả vàng
C) 3 quả màu lục : 1 quả vàng D) 3 quả vàng : 1 quả lục
Câu 8: Có 10 tế bào sinh dục thuộc cùng một loài tiến hành phân bào nguyên nhiễm 5 lần liên tiếp thì số tế bào con được tạo ra là:
A) 80 B) 120 C) 160 D) 320
Câu 9: Ở một loài động vật con đực sinh ra 256 tinh trùng, con cái sinh ra 64 tế bào trứng. Khi tinh trùng thụ tinh với tế bào trứng và hình thành 8 hợp tử. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:
A) 3,125% B) 6,25% C) 12,5% D) 25%
Câu 10: Mạch đơn thứ nhất của gen có tỉ lệ A: T : G : X lần lượt phân chia theo tỉ lệ: 25% : 35% : 30% : 10%. Tỉ lệ từng loại nucleotit của gen sẽ là:
A) A% = T% = 10% ; G% = X% = 40% B) A% = T% = 20% ; G% = X% = 30%
C) A% = T% = 40% ; G% = X% = 10% D) A% = T% = 30% ; G% = X% = 20%
Câu 11: Những cơ thể sinh vật mà trong tế bào có bộ NST chứa số lượng NST tăng hay giảm một hoặc một số NST. Di truyền học gọi là:
A) Thể song nhị bội. C) Thể dị bội.
B) Thể đơn bội. D) Thể đa bội.
Câu 12: Phương pháp nào dưới đây không dùng để nghiên cứu di truyền người?
A) Phương pháp nghiên cứu phả hệ. C) Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
B) Phương pháp lai phân tích. D) Phương pháp nghiên cứu tế bào.
Câu 13: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Nếu cho chó lông ngắn thuần chủng giao phối với cho lông ngắn không thuần chủng thì đời con thu được là:
A) toàn chó lông ngắn. C) 1 lông ngắn : 1 lông dài.
B) 3 lông ngắn : 1
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2014 – 2015
Môn: SINH HỌC
Ngày thi: 06 tháng 12 năm 2014
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 3 trang)
Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 20 câu; 10,0 điểm)
Hãy đọc thật kĩ đề rồi chọn phương án thích hợp với mỗi câu hỏi, ghi vào giấy làm bài. Mỗi câu trả lời đúng được 0, 5 điểm.
Câu 1: Nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài là:
A) Khoang mũi B) Thanh quản C) Khí quản và phế quản D) Phổi
Câu 2: Tỉ lệ nước có trong huyết tương là:
A) 90% B) 45% C) 70% D) 80%
Câu 3: Trong một chu kì tim, thời gian nghỉ của tâm nhĩ là:
A) 0,8 giây B) 0,7 giây C) 0,5 giây D) 0,3 giây
Câu 4: Nếu ở P là: Vàng, trơn Xanh, nhăn thì ở F2 những kiểu hình nào sau đây được gọi là các biến dị tổ hợp?
A) Hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn B) Hạt vàng, trơn và hạt vàng, nhăn
C) Hạt vàng, nhăn và hat xanh, trơn D) Hạt xanh, trơn và hạt xanh, nhăn
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là của phương pháp phân tích các thế hệ lai?
A) Theo dõi sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng ở các thế hệ sau.
B) Đem lai các cặp bố mẹ không thuần chủng khác nhau về một số tính trạng.
C) Chọn các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một số tính trạng và đem lai với nhau.
D) Dùng toán thống kê phân tích các số liệu, từ đó rút ra các quy luật di truyền.
Câu 6: Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hơp sau?
A) 4 B) 8 C) 16 D) 32
Câu 7: Ở đậu Hà Lan, quả màu lục là trội hoàn toàn so với quả màu vàng. Cho lai giống đậu Hà lan quả màu lục (dị hợp tử) với giống đậu Hà lan quả màu vàng. Kết quả F1 thu được có kiểu hình là:
A) Toàn quả màu lục B) 1 quả lục : 1 quả vàng
C) 3 quả màu lục : 1 quả vàng D) 3 quả vàng : 1 quả lục
Câu 8: Có 10 tế bào sinh dục thuộc cùng một loài tiến hành phân bào nguyên nhiễm 5 lần liên tiếp thì số tế bào con được tạo ra là:
A) 80 B) 120 C) 160 D) 320
Câu 9: Ở một loài động vật con đực sinh ra 256 tinh trùng, con cái sinh ra 64 tế bào trứng. Khi tinh trùng thụ tinh với tế bào trứng và hình thành 8 hợp tử. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:
A) 3,125% B) 6,25% C) 12,5% D) 25%
Câu 10: Mạch đơn thứ nhất của gen có tỉ lệ A: T : G : X lần lượt phân chia theo tỉ lệ: 25% : 35% : 30% : 10%. Tỉ lệ từng loại nucleotit của gen sẽ là:
A) A% = T% = 10% ; G% = X% = 40% B) A% = T% = 20% ; G% = X% = 30%
C) A% = T% = 40% ; G% = X% = 10% D) A% = T% = 30% ; G% = X% = 20%
Câu 11: Những cơ thể sinh vật mà trong tế bào có bộ NST chứa số lượng NST tăng hay giảm một hoặc một số NST. Di truyền học gọi là:
A) Thể song nhị bội. C) Thể dị bội.
B) Thể đơn bội. D) Thể đa bội.
Câu 12: Phương pháp nào dưới đây không dùng để nghiên cứu di truyền người?
A) Phương pháp nghiên cứu phả hệ. C) Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
B) Phương pháp lai phân tích. D) Phương pháp nghiên cứu tế bào.
Câu 13: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Nếu cho chó lông ngắn thuần chủng giao phối với cho lông ngắn không thuần chủng thì đời con thu được là:
A) toàn chó lông ngắn. C) 1 lông ngắn : 1 lông dài.
B) 3 lông ngắn : 1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Tiến Thanh
Dung lượng: 131,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)