ĐỀ THI HSG SINH 9 TT
Chia sẻ bởi Trần Mạnh |
Ngày 15/10/2018 |
69
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG SINH 9 TT thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH THỦY
ĐỀ THI THÀNH LẬP ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS DỰ THI
CẤP TỈNH NĂM HỌC: 2013 – 2014
MÔN: SINH HỌC
Thời gian:150phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi có 02 trang
Câu 1 (2,0 điểm):
Tại sao người ta lại tiếp máu bằng con đường tĩnh mạch mà không phải bằng con đường động mạch?
Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra như thế nào?
Câu 2 (2,5 điểm):
Di truyền liên kết là gì? Nguyên nhân của hiện tượng di truyền liên kết?
b.Ở đậu hà lan các tính trạng hạt vàng, trơn, thân cao là trội hoàn toàn so với các tính trạng tương ứng là hạt xanh, nhăn, thân thấp. Cho biết các gen di truyền phân ly độc lập. Không lập sơ đồ lai hãy xác định tỉ lệ cây hạt vàng, trơn, thân cao và cây hạt vàng, nhăn, thân thấp được tạo ra khi lai hai cây đậu không thuần chủng cả ba cặp tính trạng trên với nhau.
Câu 3 (2.5 điểm):
Thế nào là cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng? Cơ chế hình thành cặp NST tương đồng?
Theo dõi một tế bào của người (2n = 46) đang thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. Biết trong một chu kỳ thời gian của kì trung gian kéo dài 3 phút, mỗi kì còn lại có thời gian bằng nhau và bằng 1.5 phút. Xác định số NST cùng trạng thái trong các tế bào tại phút theo dõi thứ 14 và thứ 25.
Câu 4 (2.5 điểm):
ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào?
Giải thích mối quan hệ: ADN (gen) ( mARN ( Prôtêin ( Tính trạng
Hai đoạn ADN kí hiệu là I và II có cùng số lượng nuclêôtit như nhau nhưng đoạn ADN I có khả năng chịu nhiệt cao hơn đoạn ADN II. Hãy cho biết sự khác biệt về cấu trúc của hai đoạn ADN này?
Câu 5 (2.5 điểm):
Xét hai cặp nhiễm sắc thể (NST) không tương đồng
Cặp thứ nhất: Một NST nguồn gốc từ bố có các đoạn NST ABCDE, một NST có nguồn gốc từ mẹ có các đoạn NST abcde.
Cặp thứ hai: Một NST nguồn gốc từ bố có các đoạn NST FGHIK, một NST có nguồn gốc từ mẹ có các đoạn NST fghik.
Xuất hiện một giao tử BCDE FGHIK, đây là hiện tượng gì? Nếu các NST còn lại có cấu trúc không đổi, hãy viết các loại giao tử chưa xuất hiện.
Xuất hiện một giao tử ABCDE FIHGK, đây là hiện tượng gì? Nếu các NST còn lại có cấu trúc không đổi, hãy viết các loại giao tử chưa xuất hiện.
Câu 6 (2,0 điểm):
Vẽ sơ đồ và giải thích cơ chế phát sinh bệnh Đao?
Câu 7 (3,0 điểm):
Ở một tế bào, xét một cặp gen. Do đột biến xảy ra ở một cặp nuclêôtit của một trong hai gen đã làm cho cặp gen đồng hợp trở thành cặp gen dị hợp Bb. Gen B nhiều hơn gen b 1 liên kết hiđrô và có 17.5% ađênin. Phân tử prôtêin do gen B điều khiển tổng hợp gồm hai chuỗi pôlypéptít và có 796 axit amin.
Xác định dạng đột biến?
Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong tế bào sau khi tế bào bị đột biến?
Câu 8 (3,0 điểm):
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Cho lai các cây thân cao với các cây thân thấp thu được F1 75% cây thân cao :25% cây thân thấp.
Xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai minh họa.
Cho các cây ở F1 tự thụ phấn. Xác định kết quả phân ly kiểu hình ở F2?
----Hết----
Họ và tên thí sinh:......................................................., SBD:.....................
Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG NĂM 2013 – 2014
Môn: SINH HỌC
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 04 trang)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
2 đ
a)
Người ta tiếp máu bằng con đường tĩnh mạnh vì
- Tĩnh mạnh nằm ở bên ngoài dễ tìm, còn động mạch nằm sâu bên trong cơ khó tìm
- Thành tĩnh mạch mỏng dễ lấy ven khi tiếp máu, còn thành động mạch dày khó lấy ven khi tiếp máu
- Áp lực máu ở động mạnh lớn, huyết áp cao, còn áp lực máu ở tĩnh mạch nhỏ, huyết áp thấp nên khi truyền
ĐỀ THI THÀNH LẬP ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS DỰ THI
CẤP TỈNH NĂM HỌC: 2013 – 2014
MÔN: SINH HỌC
Thời gian:150phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi có 02 trang
Câu 1 (2,0 điểm):
Tại sao người ta lại tiếp máu bằng con đường tĩnh mạch mà không phải bằng con đường động mạch?
Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra như thế nào?
Câu 2 (2,5 điểm):
Di truyền liên kết là gì? Nguyên nhân của hiện tượng di truyền liên kết?
b.Ở đậu hà lan các tính trạng hạt vàng, trơn, thân cao là trội hoàn toàn so với các tính trạng tương ứng là hạt xanh, nhăn, thân thấp. Cho biết các gen di truyền phân ly độc lập. Không lập sơ đồ lai hãy xác định tỉ lệ cây hạt vàng, trơn, thân cao và cây hạt vàng, nhăn, thân thấp được tạo ra khi lai hai cây đậu không thuần chủng cả ba cặp tính trạng trên với nhau.
Câu 3 (2.5 điểm):
Thế nào là cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng? Cơ chế hình thành cặp NST tương đồng?
Theo dõi một tế bào của người (2n = 46) đang thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. Biết trong một chu kỳ thời gian của kì trung gian kéo dài 3 phút, mỗi kì còn lại có thời gian bằng nhau và bằng 1.5 phút. Xác định số NST cùng trạng thái trong các tế bào tại phút theo dõi thứ 14 và thứ 25.
Câu 4 (2.5 điểm):
ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào?
Giải thích mối quan hệ: ADN (gen) ( mARN ( Prôtêin ( Tính trạng
Hai đoạn ADN kí hiệu là I và II có cùng số lượng nuclêôtit như nhau nhưng đoạn ADN I có khả năng chịu nhiệt cao hơn đoạn ADN II. Hãy cho biết sự khác biệt về cấu trúc của hai đoạn ADN này?
Câu 5 (2.5 điểm):
Xét hai cặp nhiễm sắc thể (NST) không tương đồng
Cặp thứ nhất: Một NST nguồn gốc từ bố có các đoạn NST ABCDE, một NST có nguồn gốc từ mẹ có các đoạn NST abcde.
Cặp thứ hai: Một NST nguồn gốc từ bố có các đoạn NST FGHIK, một NST có nguồn gốc từ mẹ có các đoạn NST fghik.
Xuất hiện một giao tử BCDE FGHIK, đây là hiện tượng gì? Nếu các NST còn lại có cấu trúc không đổi, hãy viết các loại giao tử chưa xuất hiện.
Xuất hiện một giao tử ABCDE FIHGK, đây là hiện tượng gì? Nếu các NST còn lại có cấu trúc không đổi, hãy viết các loại giao tử chưa xuất hiện.
Câu 6 (2,0 điểm):
Vẽ sơ đồ và giải thích cơ chế phát sinh bệnh Đao?
Câu 7 (3,0 điểm):
Ở một tế bào, xét một cặp gen. Do đột biến xảy ra ở một cặp nuclêôtit của một trong hai gen đã làm cho cặp gen đồng hợp trở thành cặp gen dị hợp Bb. Gen B nhiều hơn gen b 1 liên kết hiđrô và có 17.5% ađênin. Phân tử prôtêin do gen B điều khiển tổng hợp gồm hai chuỗi pôlypéptít và có 796 axit amin.
Xác định dạng đột biến?
Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong tế bào sau khi tế bào bị đột biến?
Câu 8 (3,0 điểm):
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Cho lai các cây thân cao với các cây thân thấp thu được F1 75% cây thân cao :25% cây thân thấp.
Xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai minh họa.
Cho các cây ở F1 tự thụ phấn. Xác định kết quả phân ly kiểu hình ở F2?
----Hết----
Họ và tên thí sinh:......................................................., SBD:.....................
Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG NĂM 2013 – 2014
Môn: SINH HỌC
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 04 trang)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
2 đ
a)
Người ta tiếp máu bằng con đường tĩnh mạnh vì
- Tĩnh mạnh nằm ở bên ngoài dễ tìm, còn động mạch nằm sâu bên trong cơ khó tìm
- Thành tĩnh mạch mỏng dễ lấy ven khi tiếp máu, còn thành động mạch dày khó lấy ven khi tiếp máu
- Áp lực máu ở động mạnh lớn, huyết áp cao, còn áp lực máu ở tĩnh mạch nhỏ, huyết áp thấp nên khi truyền
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Mạnh
Dung lượng: 109,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)