Đề thi HSG Sinh 9 - Thanh Thủy

Chia sẻ bởi Dương Tiến Thanh | Ngày 15/10/2018 | 55

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Sinh 9 - Thanh Thủy thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH THỦY


ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC: 2014 - 2015
MÔN: SINH HỌC
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
Đề thi có: 03 trang


I. Phần trắc nghiệm khách quan: ( 10 điểm)
Câu 1: Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau: Van động mạch có vai trò:
a. Ngăn không cho máu chảy ngược từ tâm thất lên tâm nhĩ;
b. Ngăn không cho máu chảy ngược chiều trọng lực;
c. Ngăn không cho máu chảy ngược từ động mạch về tim.
Câu 2: Môi trường trong của cơ thể gồm những thành phần chủ yếu nào?
(chọn phương án đúng)
a. máu và nước mô;
b. máu, nước mô và bạch huyết;
c. nước mô và bạch huyết.
Câu 3: Một lần hít vào và một lần thở ra được coi là:
(chọn phương án đúng)
a. Một cử động hô hấp;
b. Một nhịp hô hấp;
c. Cả a và b.
Câu 4: Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì: (chọn phương án đúng)
a. F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn;
b. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn;
c. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 2 trội : 1 lặn;
d. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn.
Câu 5: Để xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào?
(chọn phương án đúng)
a. Lai với cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội;
b. Lai với cơ thể có kiểu gen dị hợp;
c. Lai với cơ thể có kiểu gen đồng hợp lặn ( lai phân tích).
Câu 6: Chọn kết quả sai ở giao tử của F1 trong sơ đồ lai sau.
P: AABB x aabb
Gp: A; B a; b
F1: AaBb
GF1: a. AB b. Ab c. aB d. Aa
Câu 7: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc thân cây cà chua, người ta nhận thấy:
P: Thân đỏ thẫm x Thân xanh lục
F1: 75% thân đỏ thẫm : 25% Thân xanh lục
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trong các công thức lai sau:
(Chọn phương án đúng)
a. P: AA x AA
b. P: AA x Aa
c. P: AA x aa
d. P: Aa x Aa
Câu 8: Thế nào là cặp nhiễm sắc thể tương đồng: (Chọn phương án đúng)
a. Cặp nhiễm sắc thể tương đồng gồm 2 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước, trong đó 1 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố, 1 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ;
b. Cặp nhiễm sắc thể tương đồng là cặp nhiễm sắc thể chỉ tồn tại trong tế bào sinh dưỡng;
c. Cặp nhiễm sắc thể tương đồng là cặp nhiễm sắc thể được hình thành sau khi nhiễm sắc thể tự nhân đôi.
Câu 9: Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì những trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 (Chọn phương án đúng)
a. Số giao tử đực bằng số giao tử cái;
b. Hai loại giao tử mang nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y có số lượng tương đương;
c. Số cá thể đực và số cá thể cái trong các loài vốn đã bằng nhau;
d. Xác suất thụ tinh của hai loài giao tử đực (mang nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y) với giao tử cái tương đương nhau.
Câu 10: Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Một tế bào đang ở kì sau của giảm phân II sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn. (Chọn phương án đúng)
a. 16 b. 8 c. 4 d. 2
Câu 11: Có 5 hợp tử của cùng một loài đều nguyên phân 3 lần bằng nhau và đã tạo ra các tế bào con chứa tất cả 320 tâm động. bộ nhiễm sắc thể (2n) của loài là:
a. 46 b. 78 c. 8
Câu 12: Trong cấu trúc của một đoạn ADN, liên kết hidro được hình thành giữa các nuclêotit nào? ( Chọn phương án sai)
a. A - T và T - A
b. G - X và G - U
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Tiến Thanh
Dung lượng: 90,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)