ĐỀ THI HSG SINH 9 (SƠN DƯƠNG 15-16)
Chia sẻ bởi Lục Văn Quyết |
Ngày 15/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG SINH 9 (SƠN DƯƠNG 15-16) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN SƠN DƯƠNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
HUYỆN SƠN DƯƠNG, NĂM HỌC 2015 – 2016
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao nhận đề)
(Đề thi gồm có 02 trang)
Câu 1. (2.0 điểm)
Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò của đột biến gen?
Câu 2. (4.5 điểm)
1. So sánh phép lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết?
2. Xét hai loài thực vật: loài thứ nhất có kiểu gen AaBb, loài thứ hai có kiểu gen (chỉ xét trường hợp các gen liên kết hoàn toàn). Muốn nhận biết kiểu gen mỗi loài cần làm như thế nào?
Câu 3. (3.0 điểm)
Quan sát hình vẽ A, B, C, D của một tế bào đang thực hiện quá trình phân bào (nguyên phân):
1. Gọi tên tế bào ở các hình vẽ A, B, C, D tương ứng với kì nguyên phân?
2. Nêu đặc trưng của nhiễm sắc thể ở mỗi kì ở hình vẽ A, B, C, D?
3. Nếu hợp tử của loài trên có 2n = 40. Xác định số lượng, trạng thái nhiễm sắc thể, số tâm động, số crômatit của tế bào ở hình B và hình C?
Câu 4. (2.5 điểm)
Thể dị bội là gì ? Trình bày cơ chế phát sinh các thể dị bội có (2n +1) và (2n-1) nhiễm sắc thể. Hãy nêu một hậu quả của hiện tượng dị bội thể có ở người ?
Câu 5. (2.5 điểm)
Ở 1 loài sinh vật, có 5 tế bào nguyên phân với số lần bằng nhau đã tạo ra số tế bào mới chứa 8000 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra 7750 NST đơn cho quá trình nguyên phân trên.
1. Xác định bộ NST của loài và số lượng NST của 5 hợp tử khi chúng đang ở kỳ sau ở lần nguyên phân đầu tiên.
2. Xác định số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử.
3. Nếu các tế bào trên là tế bào sinh dục sơ khai, các tế bào con sau nguyên phân đều trở thành tế bào sinh giao tử và giảm phân cho giao tử.
- Nếu là tế bào sinh dục đực thì số giao tử đực được tạo ra là bao nhiêu?
- Nếu là tế bào sinh dục cái thì số giao tử cái(trứng) được tạo ra là bao nhiêu?
Câu 6. (2.0 điểm)
Ở một loài côn trùng cho bố mẹ: Thân xám cánh dài lai với thân đen cánh ngắn F1 thu được 100% xám dài. Cho F1 lai với một cơ thể khác (dị hợp tử 1 cặp gen) thu được F2 có tỉ lệ: 2 xám dài : 1 xám ngắn: 1 đen ngắn.
(Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể không thay đổi cấu trúc trong giảm phân).
Biện luận, viết sơ đồ lai từ P đến F2?
Câu 7. (3.5 điểm)
Một gen A có chiều dài 6120 A0 có tỉ lệ: G : A= 4 : 5.
1. Tính số lượng nuclêootit từng loại của gen?
2. Tính số lượng nuclêôtit từng loại do môi trường nội bào cung cấp khi gen tự sao liên tiếp 6 lần?
3. Gen A bị đột biến thành gen a. Gen đột biến a có chiều dài ngắn hơn gen A là 10,2 A0 và có số liên kết Hiđrô ít hơn gen A là 7 liên kết. Tính số lượng nuclêôtit của gen a và số nucleôtit từng loại của gen a?
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm – SBD:……………
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN SƠN DƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn thi: Sinh học
Nội dung
Thang điểm
Câu 1 (2 điểm)
1. Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì: Đột biến gen là những biến đổi đột ngột trong cấu trúc của gen liên quan tới phân tử ADN, làm biến đổi mARN và biến đổi Prôtêin tương ứng nên có thể biểu hiện ra thành kiểu hình của sinh vật. Những biến đổi này thường ít thích nghi với điều kiện môi trường sống của sinh vật nên thường có hại.
2. Đa số đột biến gen có hại cho bản thân sinh vật nhưng 1 số đột biến gen
HUYỆN SƠN DƯƠNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
HUYỆN SƠN DƯƠNG, NĂM HỌC 2015 – 2016
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao nhận đề)
(Đề thi gồm có 02 trang)
Câu 1. (2.0 điểm)
Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò của đột biến gen?
Câu 2. (4.5 điểm)
1. So sánh phép lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết?
2. Xét hai loài thực vật: loài thứ nhất có kiểu gen AaBb, loài thứ hai có kiểu gen (chỉ xét trường hợp các gen liên kết hoàn toàn). Muốn nhận biết kiểu gen mỗi loài cần làm như thế nào?
Câu 3. (3.0 điểm)
Quan sát hình vẽ A, B, C, D của một tế bào đang thực hiện quá trình phân bào (nguyên phân):
1. Gọi tên tế bào ở các hình vẽ A, B, C, D tương ứng với kì nguyên phân?
2. Nêu đặc trưng của nhiễm sắc thể ở mỗi kì ở hình vẽ A, B, C, D?
3. Nếu hợp tử của loài trên có 2n = 40. Xác định số lượng, trạng thái nhiễm sắc thể, số tâm động, số crômatit của tế bào ở hình B và hình C?
Câu 4. (2.5 điểm)
Thể dị bội là gì ? Trình bày cơ chế phát sinh các thể dị bội có (2n +1) và (2n-1) nhiễm sắc thể. Hãy nêu một hậu quả của hiện tượng dị bội thể có ở người ?
Câu 5. (2.5 điểm)
Ở 1 loài sinh vật, có 5 tế bào nguyên phân với số lần bằng nhau đã tạo ra số tế bào mới chứa 8000 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra 7750 NST đơn cho quá trình nguyên phân trên.
1. Xác định bộ NST của loài và số lượng NST của 5 hợp tử khi chúng đang ở kỳ sau ở lần nguyên phân đầu tiên.
2. Xác định số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử.
3. Nếu các tế bào trên là tế bào sinh dục sơ khai, các tế bào con sau nguyên phân đều trở thành tế bào sinh giao tử và giảm phân cho giao tử.
- Nếu là tế bào sinh dục đực thì số giao tử đực được tạo ra là bao nhiêu?
- Nếu là tế bào sinh dục cái thì số giao tử cái(trứng) được tạo ra là bao nhiêu?
Câu 6. (2.0 điểm)
Ở một loài côn trùng cho bố mẹ: Thân xám cánh dài lai với thân đen cánh ngắn F1 thu được 100% xám dài. Cho F1 lai với một cơ thể khác (dị hợp tử 1 cặp gen) thu được F2 có tỉ lệ: 2 xám dài : 1 xám ngắn: 1 đen ngắn.
(Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể không thay đổi cấu trúc trong giảm phân).
Biện luận, viết sơ đồ lai từ P đến F2?
Câu 7. (3.5 điểm)
Một gen A có chiều dài 6120 A0 có tỉ lệ: G : A= 4 : 5.
1. Tính số lượng nuclêootit từng loại của gen?
2. Tính số lượng nuclêôtit từng loại do môi trường nội bào cung cấp khi gen tự sao liên tiếp 6 lần?
3. Gen A bị đột biến thành gen a. Gen đột biến a có chiều dài ngắn hơn gen A là 10,2 A0 và có số liên kết Hiđrô ít hơn gen A là 7 liên kết. Tính số lượng nuclêôtit của gen a và số nucleôtit từng loại của gen a?
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm – SBD:……………
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN SƠN DƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn thi: Sinh học
Nội dung
Thang điểm
Câu 1 (2 điểm)
1. Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì: Đột biến gen là những biến đổi đột ngột trong cấu trúc của gen liên quan tới phân tử ADN, làm biến đổi mARN và biến đổi Prôtêin tương ứng nên có thể biểu hiện ra thành kiểu hình của sinh vật. Những biến đổi này thường ít thích nghi với điều kiện môi trường sống của sinh vật nên thường có hại.
2. Đa số đột biến gen có hại cho bản thân sinh vật nhưng 1 số đột biến gen
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lục Văn Quyết
Dung lượng: 90,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)