Đề Thi HSG Sinh 9 số 01
Chia sẻ bởi Vũ Trần Duy Hưng |
Ngày 15/10/2018 |
88
Chia sẻ tài liệu: Đề Thi HSG Sinh 9 số 01 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HSG
MÔN: SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2016 – 2017
Câu 1: Phân biệt quá trình tự nhân đôi AND và quá trình tổng hợp chuỗi axit amin theo bảng hướng dẫn sau:
Tiêu chí
Tổng hợp ADN
Tổng hợp axit amin
Vị trí xảy ra
Khuôn mẫu tổng hợp
Sự thể hiện nguyên tắc bổ sung
Câu 2: Giải thích vi sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?
Câu 3: Ở một loài thực vật có 2n = 20, người ta thấy trong 1 tế bào có 19 NST bình thường và 1 NST có tâm động có vị trí khác thường so với các NST còn lại. Hãy cho biết NST có tâm động vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng cơ chế nào?
Câu 4:
AND có cấu trúc mạch ké có ý nghĩa gì về mặt di truyền?
Thể đột biến là gì? Hãy cho biết trong những trường hợp nào thì từ đột biến có thể chuyển thành thể đột biến?
Câu 5: Xét trường hợp 1 gen có 2 alen A và a, trong đó alen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết Hidro. Alen a có chiều dài bằng alen A nhưng số liên kết Hidro lớn hơn gen A là 1 liên kết. Cặp Aa nhân đôi liên tiếp 2 lần. Vậy môi trường nội bào cần cung cấp số Nu từng loại là bao nhiêu?
Câu 6: Một tế bào sinh dục sơ khai gà 2n = 78. Sau một số đợt nguyên phân liên tiếp môi trường nội bào cung cấp 19812 NST nguyên liệu mới hoàn toàn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và của tinh trùng là 3,125%. Hãy cho biết:
Tìm số đợt nguyên phân của tế bào trên?
Tìm số hợp tử tạo thành?
Tính số lượng tế bào sinh tinh cần cung cấp cho quá trình thụ tinh nói trên?
Câu 7: Cho lai cà chua quả vàng, cao với cà chua thấp, đỏ. Thu được F1 đồng loạt cà chua cao, đỏ. Tiến hành cho F1 tự thụ phấn thu được F2:
918 cao, đỏ
305 cao, vàng
320 thấp, đỏ
100 thấp, vàng
a) Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
b) Tìm kiểu gen, kiểu hình P để ngay F1 thu được tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
Câu 8:
Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp? Nếu có hiện tượng phân tính thì cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp?
Cho 2 cá thể thuần chủng có kiểu gen AA và aa lai với nhau thu được thế hệ lai F1 có cá thể mang kiểu gen AAA và cá thể mang kiểu gen OA. Biết rằng cá thể có kiểu gen AAA có hàm lượng ADN tăng 1,5 lần còn cá thể mang kiểu gen OA có số lượng NST giảm đi một chiếc. Trình bày cơ chế phát sinh thể OA? Nêu các biểu hiện của hai thể đột biến trên?
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN 01
Câu
Đáp án
1
Tiêu chí
Tổng hợp ADN
Tổng hợp axit amin
Vị trí xảy ra
Ở nhân tế bào
Ở tế bào chất
Khuôn mẫu tổng hợp
Cả 2 mạch của phân tử AND
Chỉ là phân tử mARN
Sự thể hiện nguyên tắc bổ sung
NTBS được thể hiện giữa các Nu tự do với các Nu trên 2 mạch khuôn của AND
NTBS được thể hiện giữa các Nu của bộ ba đối mã trên tARN với các Nu của bộ ba mã sao trên mARN.
2
- Vì khi uống rượu: Rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xinap giữa các tế bào liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể bị ảnh hưởng => Chân nam đá chân chiêu trong lúc đi.
3
Đột biến đảo đoạn NST có chứa tâm động.
Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa 2 NST.
Đột biến mất đoạn NST không chứa tâm động.
Đột biến lặp đoạn NST.
4
a) - Tạo nên cấu trúc bền vững, ổn định.
- Tạo thuận lợi cho quá trình tái bản AND, tiết kiệm vật chất, năng lượng và thời gian.
- Tạo điều kiện cho quá trình sửa sai.
MÔN: SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2016 – 2017
Câu 1: Phân biệt quá trình tự nhân đôi AND và quá trình tổng hợp chuỗi axit amin theo bảng hướng dẫn sau:
Tiêu chí
Tổng hợp ADN
Tổng hợp axit amin
Vị trí xảy ra
Khuôn mẫu tổng hợp
Sự thể hiện nguyên tắc bổ sung
Câu 2: Giải thích vi sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?
Câu 3: Ở một loài thực vật có 2n = 20, người ta thấy trong 1 tế bào có 19 NST bình thường và 1 NST có tâm động có vị trí khác thường so với các NST còn lại. Hãy cho biết NST có tâm động vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng cơ chế nào?
Câu 4:
AND có cấu trúc mạch ké có ý nghĩa gì về mặt di truyền?
Thể đột biến là gì? Hãy cho biết trong những trường hợp nào thì từ đột biến có thể chuyển thành thể đột biến?
Câu 5: Xét trường hợp 1 gen có 2 alen A và a, trong đó alen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết Hidro. Alen a có chiều dài bằng alen A nhưng số liên kết Hidro lớn hơn gen A là 1 liên kết. Cặp Aa nhân đôi liên tiếp 2 lần. Vậy môi trường nội bào cần cung cấp số Nu từng loại là bao nhiêu?
Câu 6: Một tế bào sinh dục sơ khai gà 2n = 78. Sau một số đợt nguyên phân liên tiếp môi trường nội bào cung cấp 19812 NST nguyên liệu mới hoàn toàn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và của tinh trùng là 3,125%. Hãy cho biết:
Tìm số đợt nguyên phân của tế bào trên?
Tìm số hợp tử tạo thành?
Tính số lượng tế bào sinh tinh cần cung cấp cho quá trình thụ tinh nói trên?
Câu 7: Cho lai cà chua quả vàng, cao với cà chua thấp, đỏ. Thu được F1 đồng loạt cà chua cao, đỏ. Tiến hành cho F1 tự thụ phấn thu được F2:
918 cao, đỏ
305 cao, vàng
320 thấp, đỏ
100 thấp, vàng
a) Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
b) Tìm kiểu gen, kiểu hình P để ngay F1 thu được tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
Câu 8:
Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp? Nếu có hiện tượng phân tính thì cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp?
Cho 2 cá thể thuần chủng có kiểu gen AA và aa lai với nhau thu được thế hệ lai F1 có cá thể mang kiểu gen AAA và cá thể mang kiểu gen OA. Biết rằng cá thể có kiểu gen AAA có hàm lượng ADN tăng 1,5 lần còn cá thể mang kiểu gen OA có số lượng NST giảm đi một chiếc. Trình bày cơ chế phát sinh thể OA? Nêu các biểu hiện của hai thể đột biến trên?
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN 01
Câu
Đáp án
1
Tiêu chí
Tổng hợp ADN
Tổng hợp axit amin
Vị trí xảy ra
Ở nhân tế bào
Ở tế bào chất
Khuôn mẫu tổng hợp
Cả 2 mạch của phân tử AND
Chỉ là phân tử mARN
Sự thể hiện nguyên tắc bổ sung
NTBS được thể hiện giữa các Nu tự do với các Nu trên 2 mạch khuôn của AND
NTBS được thể hiện giữa các Nu của bộ ba đối mã trên tARN với các Nu của bộ ba mã sao trên mARN.
2
- Vì khi uống rượu: Rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xinap giữa các tế bào liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể bị ảnh hưởng => Chân nam đá chân chiêu trong lúc đi.
3
Đột biến đảo đoạn NST có chứa tâm động.
Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa 2 NST.
Đột biến mất đoạn NST không chứa tâm động.
Đột biến lặp đoạn NST.
4
a) - Tạo nên cấu trúc bền vững, ổn định.
- Tạo thuận lợi cho quá trình tái bản AND, tiết kiệm vật chất, năng lượng và thời gian.
- Tạo điều kiện cho quá trình sửa sai.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Trần Duy Hưng
Dung lượng: 78,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)