ĐỀ THI HSG SINH 9 (NỘP PGD 13-14)
Chia sẻ bởi Lục Văn Quyết |
Ngày 15/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG SINH 9 (NỘP PGD 13-14) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Trường th&thcs lâm xuyên Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
môn thi : SINH 9
Năm học : 2013 - 2014
(Thời gian : 150 phút không kể giao đề)
Câu 1: ( 2 điểm )
Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử người ta làm như thế nào ? Cho Ví dụ
Câu 2: ( 2 điểm )
Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật.
Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể ?
Câu 3: ( 2 điểm )
Hãy nêu bản chất hóa học và chức năng của gen.
Câu 4: ( 2 điểm )
a. Đột biến số lượng NST là gì? Nêu tên và số lượng của các kiểu bộ NST bị đột biến.
b. Trình bày sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.
Câu 5: ( 3,5 điểm )
Ở một loài thực vật, khi lai hai cơ thể thuần chủng thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng được F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 603 cây thân cao, hoa đỏ; 199 cây thân thấp, hoa trắng.
a. Biện luận xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Cho cây F2 mang hai tính trạng trội lai phân tích. Hãy xác định kết quả lai.
Câu 6: ( 3 điểm )
Một tế bào trứng của một cá thể động vật được thụ tinh với sự tham gia của 1048576 tinh trùng. Số tinh nguyên bào sinh ra số tinh trùng trên có 3145728 NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tinh nguyên bào đều có nguồn gốc từ một tế bào mầm.
1. Hãy xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
2. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra bao nhiêu NST đơn cho quá trình nguyên phân của tế bào mầm?
3. Hợp tử được tạo thành từ kết quả thụ tinh của tế bào trứng nói trên nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra 91 NST đơn.
a. Giải thích cơ chế hình thành hợp tử ?
b. Xác định số lượng NST ở trạng thái chưa nhân đôi của thế hệ tế bào cuối cùng.
Câu 7: ( 4 điểm )
Một phân tử ADN có 8400 Nucleotit gồm 4 gen. Số lượng Nucleotit của từng gen lần lượt theo tỉ lệ : 1: 1,5 : 2 : 2,5
1. Tính chiều dài của từng gen
2. Trên mạch một của gen ngắn nhất có tỉ lệ : A : T : G : X = 1: 2: 3: 4
Tính số lượng từng loại Nu trên từng mạch đơn và của cả gen.
3. Gen dài nhất có 3900 liên kết Hiđro. Tính số lượng từng loại Nu của gen ?
Câu 8: ( 1,5 điểm )
Số liên kết Hiđro của gen sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau đây:
1. Mất một cặp Nucleotit
2. Thay cặp Nucleotit này bằng cặp Nucleotit khác.
( Hết )
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM:
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2 điểm)
Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử người ta cho cá thể mang tính trạng trội đó lai với cá thể mang tính trạng lặn.
Nếu kết quả lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp tử; còn kết quả lai phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp tử.
VD: gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng.
- P: AA ( hoa đỏ ) x aa (hoa trắng ) F : 100% Aa ( hoa đỏ )
- P: Aa ( hoa đỏ ) x aa (hoa trắng ) F : 50% Aa ( hoa đỏ ) : 50% aa ( hoa trắng )
0,5
1,0
0,5
Câu 2
(2 điểm)
- Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật thể hiện:
+ Đặc trưng về số lượng: Ví dụ Người có 2n = 46; Gà có 2n = 78
+ Đặc trưng
môn thi : SINH 9
Năm học : 2013 - 2014
(Thời gian : 150 phút không kể giao đề)
Câu 1: ( 2 điểm )
Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử người ta làm như thế nào ? Cho Ví dụ
Câu 2: ( 2 điểm )
Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật.
Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể ?
Câu 3: ( 2 điểm )
Hãy nêu bản chất hóa học và chức năng của gen.
Câu 4: ( 2 điểm )
a. Đột biến số lượng NST là gì? Nêu tên và số lượng của các kiểu bộ NST bị đột biến.
b. Trình bày sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.
Câu 5: ( 3,5 điểm )
Ở một loài thực vật, khi lai hai cơ thể thuần chủng thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng được F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 603 cây thân cao, hoa đỏ; 199 cây thân thấp, hoa trắng.
a. Biện luận xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Cho cây F2 mang hai tính trạng trội lai phân tích. Hãy xác định kết quả lai.
Câu 6: ( 3 điểm )
Một tế bào trứng của một cá thể động vật được thụ tinh với sự tham gia của 1048576 tinh trùng. Số tinh nguyên bào sinh ra số tinh trùng trên có 3145728 NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tinh nguyên bào đều có nguồn gốc từ một tế bào mầm.
1. Hãy xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
2. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra bao nhiêu NST đơn cho quá trình nguyên phân của tế bào mầm?
3. Hợp tử được tạo thành từ kết quả thụ tinh của tế bào trứng nói trên nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra 91 NST đơn.
a. Giải thích cơ chế hình thành hợp tử ?
b. Xác định số lượng NST ở trạng thái chưa nhân đôi của thế hệ tế bào cuối cùng.
Câu 7: ( 4 điểm )
Một phân tử ADN có 8400 Nucleotit gồm 4 gen. Số lượng Nucleotit của từng gen lần lượt theo tỉ lệ : 1: 1,5 : 2 : 2,5
1. Tính chiều dài của từng gen
2. Trên mạch một của gen ngắn nhất có tỉ lệ : A : T : G : X = 1: 2: 3: 4
Tính số lượng từng loại Nu trên từng mạch đơn và của cả gen.
3. Gen dài nhất có 3900 liên kết Hiđro. Tính số lượng từng loại Nu của gen ?
Câu 8: ( 1,5 điểm )
Số liên kết Hiđro của gen sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau đây:
1. Mất một cặp Nucleotit
2. Thay cặp Nucleotit này bằng cặp Nucleotit khác.
( Hết )
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM:
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2 điểm)
Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử người ta cho cá thể mang tính trạng trội đó lai với cá thể mang tính trạng lặn.
Nếu kết quả lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp tử; còn kết quả lai phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp tử.
VD: gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng.
- P: AA ( hoa đỏ ) x aa (hoa trắng ) F : 100% Aa ( hoa đỏ )
- P: Aa ( hoa đỏ ) x aa (hoa trắng ) F : 50% Aa ( hoa đỏ ) : 50% aa ( hoa trắng )
0,5
1,0
0,5
Câu 2
(2 điểm)
- Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật thể hiện:
+ Đặc trưng về số lượng: Ví dụ Người có 2n = 46; Gà có 2n = 78
+ Đặc trưng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lục Văn Quyết
Dung lượng: 128,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)