Đề thi HSG sinh 9 Ninh Bình 2007 - 2008
Chia sẻ bởi Trần Anh Huy |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG sinh 9 Ninh Bình 2007 - 2008 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Sở giáo dục và đào tạo Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS
Tỉnh ninh bình năm học 2007 - 2008
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 6 câu, 01 trang
Câu 1 (4,5 điểm)
Vì sao biến dị tổ hợp và đột biến lại di truyền được qua các thế hệ, còn thường biến thì không di truyền được? Phân biệt thường biến với đột biến.
Câu 2 (1,5 điểm)
Có 4 dòng Ruồi dấm thu thập được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự các gen trên nhiễm sắc thể số 4 người ta thu được kết quả như sau:
Dòng 1 : A B F E D C G H I K
Dòng 2 : A B C D E F G H I K
Dòng 3 : A B F E H G I D C K
Dòng 4 : A B F E H G C D I K
a. Nếu dòng 3 là dòng gốc, hãy cho biết loại đột biến đã sinh ra ba dòng kia và trật tự phát sinh các dòng đó.
b. Nêu cơ chế hình thành và hậu quả của loại đột biến nói trên.
Câu 3 (2,5 điểm)
Để chuyển gen mã hoá hoocmon Insulin từ tế bào người vào vi khuẩn E.coli, người ta phải tiến hành các khâu cơ bản nào? Nêu ý nghĩa thực tiễn của thành tựu này.
Câu 4 (3,5 điểm)
So sánh giữa hai khái niệm chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong một quần xã sinh vật?
Câu 5 (4,0 điểm)
Gen B bị đột biến mất đi một đoạn gồm hai mạch bằng nhau tạo thành gen b. Đoạn bị mất có số Nuclêotít loại Timin chiếm 30%, đoạn còn lại có số Nuclêotít loại Timin chiếm 20%. Khi cặp gen Bb tái bản 1 lần đã lấy từ môi trường nội bào 5820 Nuclêotít. Biết đoạn bị mất đi mã hoá cho 1 chuỗi polipeptít tương đương với 30 axit amin (đoạn bị mất không liên quan đến bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc).
a. Xác định chiều dài của gen B và gen b.
b. Xác định số Nuclêotít từng loại của gen B.
c. Nếu cặp gen Bb tự sao 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp bao nhiêu Nuclêotít mỗi loại.
d. Nếu gen B nói trên bị đột biến mất 3 cặp Nuclêotít ở vị trí cặp số 9, 10, 11 (theo thứ tự kể từ cặp Nuclêotít đầu tiên của mã mở đầu) để tạo thành gen đột biến chứa bộ ba Nuclêotít mới. Đột biến này chạm đến bộ ba thứ bao nhiêu trong gen cấu trúc của gen ban đầu? Dựa vào đặc điểm nào của mã di truyền để khẳng định như vậy?
Câu 6 (4,0 điểm)
ở đậu, gen A qui định tính trạng hoa xanh, gen a qui định tính trạng hoa đỏ; Gen B qui định tính trạng đài ngả, gen b qui định tính trạng đài cuốn.
1. Cho đậu hoa xanh, đài ngả lai với đậu hoa đỏ, đài cuốn, F1 thu được 400 cây hoa xanh đài ngả; 399 cây hoa đỏ đài cuốn. Hãy biện luận, xác định kiểu gen từ P đến F1.
2. Cho giao phấn đậu hoa xanh, đài ngả với nhau, F1 thu được 300 cây hoa xanh, đài cuốn; 599 cây hoa xanh, đài ngả; 299 cây hoa đỏ, đài ngả. Hãy biện luận, xác đ
Tỉnh ninh bình năm học 2007 - 2008
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 6 câu, 01 trang
Câu 1 (4,5 điểm)
Vì sao biến dị tổ hợp và đột biến lại di truyền được qua các thế hệ, còn thường biến thì không di truyền được? Phân biệt thường biến với đột biến.
Câu 2 (1,5 điểm)
Có 4 dòng Ruồi dấm thu thập được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự các gen trên nhiễm sắc thể số 4 người ta thu được kết quả như sau:
Dòng 1 : A B F E D C G H I K
Dòng 2 : A B C D E F G H I K
Dòng 3 : A B F E H G I D C K
Dòng 4 : A B F E H G C D I K
a. Nếu dòng 3 là dòng gốc, hãy cho biết loại đột biến đã sinh ra ba dòng kia và trật tự phát sinh các dòng đó.
b. Nêu cơ chế hình thành và hậu quả của loại đột biến nói trên.
Câu 3 (2,5 điểm)
Để chuyển gen mã hoá hoocmon Insulin từ tế bào người vào vi khuẩn E.coli, người ta phải tiến hành các khâu cơ bản nào? Nêu ý nghĩa thực tiễn của thành tựu này.
Câu 4 (3,5 điểm)
So sánh giữa hai khái niệm chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong một quần xã sinh vật?
Câu 5 (4,0 điểm)
Gen B bị đột biến mất đi một đoạn gồm hai mạch bằng nhau tạo thành gen b. Đoạn bị mất có số Nuclêotít loại Timin chiếm 30%, đoạn còn lại có số Nuclêotít loại Timin chiếm 20%. Khi cặp gen Bb tái bản 1 lần đã lấy từ môi trường nội bào 5820 Nuclêotít. Biết đoạn bị mất đi mã hoá cho 1 chuỗi polipeptít tương đương với 30 axit amin (đoạn bị mất không liên quan đến bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc).
a. Xác định chiều dài của gen B và gen b.
b. Xác định số Nuclêotít từng loại của gen B.
c. Nếu cặp gen Bb tự sao 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp bao nhiêu Nuclêotít mỗi loại.
d. Nếu gen B nói trên bị đột biến mất 3 cặp Nuclêotít ở vị trí cặp số 9, 10, 11 (theo thứ tự kể từ cặp Nuclêotít đầu tiên của mã mở đầu) để tạo thành gen đột biến chứa bộ ba Nuclêotít mới. Đột biến này chạm đến bộ ba thứ bao nhiêu trong gen cấu trúc của gen ban đầu? Dựa vào đặc điểm nào của mã di truyền để khẳng định như vậy?
Câu 6 (4,0 điểm)
ở đậu, gen A qui định tính trạng hoa xanh, gen a qui định tính trạng hoa đỏ; Gen B qui định tính trạng đài ngả, gen b qui định tính trạng đài cuốn.
1. Cho đậu hoa xanh, đài ngả lai với đậu hoa đỏ, đài cuốn, F1 thu được 400 cây hoa xanh đài ngả; 399 cây hoa đỏ đài cuốn. Hãy biện luận, xác định kiểu gen từ P đến F1.
2. Cho giao phấn đậu hoa xanh, đài ngả với nhau, F1 thu được 300 cây hoa xanh, đài cuốn; 599 cây hoa xanh, đài ngả; 299 cây hoa đỏ, đài ngả. Hãy biện luận, xác đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Anh Huy
Dung lượng: 40,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)