đề thi HSG sinh 9 Hs Lan Anh soạn
Chia sẻ bởi Nguyễn Phương Mai |
Ngày 15/10/2018 |
102
Chia sẻ tài liệu: đề thi HSG sinh 9 Hs Lan Anh soạn thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI 9
NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi: Sinh học
( MÃ ĐỀ; NTLA)
Câu 1.(2 điểm)
1/Phân biệt giữa định luật phân li độc lập và di truyền liên kết về hai cặp tính trạng?
2/Tại sao nói trong giảm phân thì giảm phân I mới thực sự là phân bào giảm nhiễm còn giảm phân hai là phân bào nguyên nhiễm?
Câu 2.(1 điểm)
Thế nào là giao phối gần? Ảnh hưởng của giao phối gần đến các thế hệ sau? Ý nghĩa thực tiễn của giao phối gần?
Câu 3.(2 điểm)
1/Thể dị bội là gì? Cơ chế phát sinh thể dị bội có (2n +1) NST
2/Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường , cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbCd Ee x ♀AaBb Cd Ee sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu
cd cd
gen đột biến về số lượng NST?
Câu 4.(1 điểm)
Có một cặp vợ chồng sinh được một người con, khi đi kiểm tra thì người ta kết luận con của họ bị mắc bệnh Tơcnơ ,nhưng họ không biết bệnh này. Em hãy giải thích cho họ về đặc điểm hình thái, đặc điểm di truyền và cơ chế phát sinh bệnh này.
Câu 5.(2 điểm)
Gen A có chiều dài là5100 A0 và tỉ lệ giữa A:G=2:3.
a/Tính số nuclêôtit và tỉ lệ của từng loại của gen A
b/Gen A nhân đôi 5 lần liên tiếp. Hãy tính số nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ.
c/Gen A đột biến thành gen a, gen a có khối lượng là 90.104 đvC, gen a có số liên kết hiđrô là 3901 . Đột biến này thuộc dạng nào?
Câu 6.(2 điểm)
Ở cây cà chua, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng, tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với tình trạng quả dẹt. Hai cặp tính trạng trên nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định.Cho lai hai cây quả đỏ, dẹt với quả vàng, tròn thu được F1 có toàn quả đỏ, tròn. Cho lai F1 với 2 cây khác:
-Phép lai 1:Cho F1 lai với cây cà chua X thu được F2 có 891 cây quả đỏ, tròn; 301 cây quả vàng, tròn; 297 cây quả đỏ, dẹt; 99 cây quả vàng, dẹt.
-Phép lai 2: Cho F1 lai với cây cà chua Y thu được F2 có 759 cây quả đỏ, tròn; 748 cây quả đỏ, dẹt; 257 cây quả vàng, tròn; 253 cây quả vàng, dẹt.
Hãy biện luận để xác định kiểu gen từ P đến F2 và viết sơ đồ lai.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA
Câu
Đáp án
Điểm
CÂU
1
1*Điểm khác nhau giữa định luật phân ly và di truyền liên kết:
Định luật phân li độc lập
Di truyền liên kết
Mỗi cặp gen nằm trên 1
NST ( hay 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau).
Hai gen nằm trên cùng 1 NST ( hay 2 cặp gen nằm trên cùng 1cặp NST tương đồng).
Hai cặp tính trạng di truyền độc lập và không phụ thuộc vào nhau.
Hai cặp tính trạng di truyền không độc lập và phụ thuộc vào nhau.
Các gen phân li độc lập với nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
Các gen phân li cùng với nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
Hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
0.25
0.25
0.25
0.25
2/ -Ta nói giảm phân I mới thực sự là phân bào giảm nhiễm vì: Khi kết thúc giảm phân I bộ NST trong tế bào giảm đi một nửa về nguồn gốc NST so với tế bào ban đầu.
-Giảm phân II là phân bào nguyên nhiễm vì: Ở trong lần phân bào này chỉ diễn ra sự phân chia các cromatit trong các NST đơn bội kép đi về 2 cực của tế bào. Nguồn gốc NST trong các tế bào con không thay đổi vẫn giống như khi
NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi: Sinh học
( MÃ ĐỀ; NTLA)
Câu 1.(2 điểm)
1/Phân biệt giữa định luật phân li độc lập và di truyền liên kết về hai cặp tính trạng?
2/Tại sao nói trong giảm phân thì giảm phân I mới thực sự là phân bào giảm nhiễm còn giảm phân hai là phân bào nguyên nhiễm?
Câu 2.(1 điểm)
Thế nào là giao phối gần? Ảnh hưởng của giao phối gần đến các thế hệ sau? Ý nghĩa thực tiễn của giao phối gần?
Câu 3.(2 điểm)
1/Thể dị bội là gì? Cơ chế phát sinh thể dị bội có (2n +1) NST
2/Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường , cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbCd Ee x ♀AaBb Cd Ee sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu
cd cd
gen đột biến về số lượng NST?
Câu 4.(1 điểm)
Có một cặp vợ chồng sinh được một người con, khi đi kiểm tra thì người ta kết luận con của họ bị mắc bệnh Tơcnơ ,nhưng họ không biết bệnh này. Em hãy giải thích cho họ về đặc điểm hình thái, đặc điểm di truyền và cơ chế phát sinh bệnh này.
Câu 5.(2 điểm)
Gen A có chiều dài là5100 A0 và tỉ lệ giữa A:G=2:3.
a/Tính số nuclêôtit và tỉ lệ của từng loại của gen A
b/Gen A nhân đôi 5 lần liên tiếp. Hãy tính số nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ.
c/Gen A đột biến thành gen a, gen a có khối lượng là 90.104 đvC, gen a có số liên kết hiđrô là 3901 . Đột biến này thuộc dạng nào?
Câu 6.(2 điểm)
Ở cây cà chua, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng, tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với tình trạng quả dẹt. Hai cặp tính trạng trên nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định.Cho lai hai cây quả đỏ, dẹt với quả vàng, tròn thu được F1 có toàn quả đỏ, tròn. Cho lai F1 với 2 cây khác:
-Phép lai 1:Cho F1 lai với cây cà chua X thu được F2 có 891 cây quả đỏ, tròn; 301 cây quả vàng, tròn; 297 cây quả đỏ, dẹt; 99 cây quả vàng, dẹt.
-Phép lai 2: Cho F1 lai với cây cà chua Y thu được F2 có 759 cây quả đỏ, tròn; 748 cây quả đỏ, dẹt; 257 cây quả vàng, tròn; 253 cây quả vàng, dẹt.
Hãy biện luận để xác định kiểu gen từ P đến F2 và viết sơ đồ lai.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA
Câu
Đáp án
Điểm
CÂU
1
1*Điểm khác nhau giữa định luật phân ly và di truyền liên kết:
Định luật phân li độc lập
Di truyền liên kết
Mỗi cặp gen nằm trên 1
NST ( hay 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau).
Hai gen nằm trên cùng 1 NST ( hay 2 cặp gen nằm trên cùng 1cặp NST tương đồng).
Hai cặp tính trạng di truyền độc lập và không phụ thuộc vào nhau.
Hai cặp tính trạng di truyền không độc lập và phụ thuộc vào nhau.
Các gen phân li độc lập với nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
Các gen phân li cùng với nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
Hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
0.25
0.25
0.25
0.25
2/ -Ta nói giảm phân I mới thực sự là phân bào giảm nhiễm vì: Khi kết thúc giảm phân I bộ NST trong tế bào giảm đi một nửa về nguồn gốc NST so với tế bào ban đầu.
-Giảm phân II là phân bào nguyên nhiễm vì: Ở trong lần phân bào này chỉ diễn ra sự phân chia các cromatit trong các NST đơn bội kép đi về 2 cực của tế bào. Nguồn gốc NST trong các tế bào con không thay đổi vẫn giống như khi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phương Mai
Dung lượng: 31,01KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)