ĐỀ THI HSG SINH 9 HAY NHẤT
Chia sẻ bởi Lịch Sử |
Ngày 15/10/2018 |
77
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG SINH 9 HAY NHẤT thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Sở GD&ĐT vĩnh phúc
-------------------------
Đề chính thức
kỳ thi chọn HSG lớp 9 THcs năm học 2007 - 2008
Đề thi môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1
a. Hai đoạn ADN ký hiệu là I và II cùng có số lượng nuclêôtit như nhau nhưng đoạn ADN I có khả năng chịu nhiệt cao hơn đoạn ADN II . Hãy cho biết sự khác biệt về mặt cấu trúc giữa 2 đoạn ADN này?
b. Cho tỷ lệ % nuclêôtit trong bộ gen ở các loài khác nhau như sau :
- Loài I:
A = 21%
G = 29%
T = 21%
X = 29%
U = 0%
- Loài II:
A = 21%
G = 23%
T = 29%
X = 27%
U = 0%
- Loài III:
A = 21%
G = 29%
T = 0%
X = 24%
U = 26%
Hãy rút ra nhận xét về cấu trúc các axit nuclêic của những loài sinh vật trên.
Câu 2
a. Các cơ chế đảm bảo cho bộ nhiễm sắc thể được ổn định trong quá trình nguyên phân.
b. Tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm (2n = 8 NST) thực hiện quá trình nguyên phân. Hãy điền thông tin vào bảng sau :
Các kỳ nguyên phân
Số lượng NST
Số tâm động
Số crômatit
Trạng thái NST
Kỳ giữa
Kỳ sau
Cuối kỳ cuối
Câu 3
a. Trong 1 giờ thực hành, 1 học sinh đếm được số NST trong tế bào xôma của một con châu chấu là 23.
- Con châu chấu này có bị đột biến không? Nếu có thì là dạng đột biến nào?
- Xác định các loại giao tử được tạo ra từ con châu chấu đó?
- Xác định số nhóm gen liên kết của con châu chấu trên?
( Cho biết châu chấu 2n = 24; cặp NST giới tính của châu chấu đực là XO, của châu chấu cái là XX )
b. Tại sao Cônsixin có thể gây đột biến đa bội thể?
Câu 4
a.Có thể tạo ra dòng thuần bằng những cách nào?
b.Giải thích tại sao tự thụ phấn và giao phối cận huyết sẽ dẫn tới hiện tượng thoái hoá giống?
Câu 5
a. Phân biệt đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng? Đồng sinh cùng trứng có phải là đột biến không? Vì sao?
b. Việc nghiên cứu trẻ đồng sinh có ý nghĩa gì?
Câu 6
a. Trình bày các mối quan hệ sinh học trong quần xã và cho biết đặc điểm chung của các mối quan hệ đó?
b. Khi số lượng cá thể trong quần thể lên quá cao không phù hợp với nguồn sống sẽ gây ra hậu quả như thế nào?
Câu 7
a. Men Đen đã đưa ra những giả thuyết nào để giải thích kết quả thí nghiệm của mình? Các giả thuyết đó được sinh học hiện đại xác nhận như thế nào?
b. Bằng phương pháp nào Moocgan đã phát hiện ra quy luật di truyền liên kết? ý nghĩa của quy luật di truyền liên kết?
Câu 8
Ở cây đậu Hà Lan alen A qui định hạt vàng, alen a qui định hạt xanh. Cho cây mọc từ hạt vàng thuần chủng thụ phấn với cây mọc từ hạt xanh. Xác định tỉ lệ màu sắc hạt của cây F1 và F2. Biết ở cây đậu Hà Lan là tự thụ phấn bắt buộc.
--------------------------------- Hết ------------------------------------
Họ và tên thí sinh............................................ Số báo danh........................
Sở GD&ĐT vĩnh phúc
------------------------
đề chính thức
Hướng dẫn chấm môn sinh học
Kỳ thi chọn HSG lớp 9
năm học 2007 - 2008
----------------------------------------------------
Câu
ý
Đáp án
Điểm
1
1,25
a
Khác biệt về mặt cấu trúc giữa 2 đoạn ADN:
- ADN I có nhiều liên kết hiđro
-------------------------
Đề chính thức
kỳ thi chọn HSG lớp 9 THcs năm học 2007 - 2008
Đề thi môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1
a. Hai đoạn ADN ký hiệu là I và II cùng có số lượng nuclêôtit như nhau nhưng đoạn ADN I có khả năng chịu nhiệt cao hơn đoạn ADN II . Hãy cho biết sự khác biệt về mặt cấu trúc giữa 2 đoạn ADN này?
b. Cho tỷ lệ % nuclêôtit trong bộ gen ở các loài khác nhau như sau :
- Loài I:
A = 21%
G = 29%
T = 21%
X = 29%
U = 0%
- Loài II:
A = 21%
G = 23%
T = 29%
X = 27%
U = 0%
- Loài III:
A = 21%
G = 29%
T = 0%
X = 24%
U = 26%
Hãy rút ra nhận xét về cấu trúc các axit nuclêic của những loài sinh vật trên.
Câu 2
a. Các cơ chế đảm bảo cho bộ nhiễm sắc thể được ổn định trong quá trình nguyên phân.
b. Tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm (2n = 8 NST) thực hiện quá trình nguyên phân. Hãy điền thông tin vào bảng sau :
Các kỳ nguyên phân
Số lượng NST
Số tâm động
Số crômatit
Trạng thái NST
Kỳ giữa
Kỳ sau
Cuối kỳ cuối
Câu 3
a. Trong 1 giờ thực hành, 1 học sinh đếm được số NST trong tế bào xôma của một con châu chấu là 23.
- Con châu chấu này có bị đột biến không? Nếu có thì là dạng đột biến nào?
- Xác định các loại giao tử được tạo ra từ con châu chấu đó?
- Xác định số nhóm gen liên kết của con châu chấu trên?
( Cho biết châu chấu 2n = 24; cặp NST giới tính của châu chấu đực là XO, của châu chấu cái là XX )
b. Tại sao Cônsixin có thể gây đột biến đa bội thể?
Câu 4
a.Có thể tạo ra dòng thuần bằng những cách nào?
b.Giải thích tại sao tự thụ phấn và giao phối cận huyết sẽ dẫn tới hiện tượng thoái hoá giống?
Câu 5
a. Phân biệt đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng? Đồng sinh cùng trứng có phải là đột biến không? Vì sao?
b. Việc nghiên cứu trẻ đồng sinh có ý nghĩa gì?
Câu 6
a. Trình bày các mối quan hệ sinh học trong quần xã và cho biết đặc điểm chung của các mối quan hệ đó?
b. Khi số lượng cá thể trong quần thể lên quá cao không phù hợp với nguồn sống sẽ gây ra hậu quả như thế nào?
Câu 7
a. Men Đen đã đưa ra những giả thuyết nào để giải thích kết quả thí nghiệm của mình? Các giả thuyết đó được sinh học hiện đại xác nhận như thế nào?
b. Bằng phương pháp nào Moocgan đã phát hiện ra quy luật di truyền liên kết? ý nghĩa của quy luật di truyền liên kết?
Câu 8
Ở cây đậu Hà Lan alen A qui định hạt vàng, alen a qui định hạt xanh. Cho cây mọc từ hạt vàng thuần chủng thụ phấn với cây mọc từ hạt xanh. Xác định tỉ lệ màu sắc hạt của cây F1 và F2. Biết ở cây đậu Hà Lan là tự thụ phấn bắt buộc.
--------------------------------- Hết ------------------------------------
Họ và tên thí sinh............................................ Số báo danh........................
Sở GD&ĐT vĩnh phúc
------------------------
đề chính thức
Hướng dẫn chấm môn sinh học
Kỳ thi chọn HSG lớp 9
năm học 2007 - 2008
----------------------------------------------------
Câu
ý
Đáp án
Điểm
1
1,25
a
Khác biệt về mặt cấu trúc giữa 2 đoạn ADN:
- ADN I có nhiều liên kết hiđro
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lịch Sử
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)