De thi hsg sinh 9
Chia sẻ bởi Hoàng Lan |
Ngày 15/10/2018 |
61
Chia sẻ tài liệu: de thi hsg sinh 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD- ĐT Yên Thế Đề thi chuyên đề AND tháng 11 .
Trường THCS Hoàng Hoa Thám. Môn sinh học 9
Thời gian làm bài :90’
Câu 1.(2đ) :
Trình bày cơ chế tự nhân đôi của ADN? Điểm mấu chốt nào làm cho phân tử ADN con có trình tự nucleotit giống với ADN mẹ?
Câu 2. (1đ)
Gen là gì? Bản chất hoá học của gen?
Câu 3. (1,5đ)
Trong quá trình tổng hợp chuỗi axitamin đã có những thành phần nào tham gia? Nêu khái quát chức năng của các thành phần đó?
Câu 4(2đ)
Tại sao nói ADN là cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử? Tính đa dạng và đặc thù của ADN được thể hiện ở những điểm nào?
Câu 5(1,5đ)
Một phân tử protein hoàn chỉnh có 498 a.a, trên phân tử mARN tổng hợp có tổng số 4 loại ribonu đều bằng nhau.
Tính chiều dài của gen đã tổng hợp phân tử protein nói trên?
Số lượng từng loại ribonu của phân tử mARN?
Số lượng từng loại nu mà môi trường nội bào cung cấp cho gen đó tự nhân đôi liên tiếp 3 lần?
Câu 6(2đ)
Một gen dài 5100A0 và có 3900 liên kết Hidro. Trên phân tử mARN tổng hợp từ gen đó có 5 riboxom trượt qua để tổng hợp Pr, thời gian R1 trượt qua hết 35s, khoảng cách đều giữa các riboxom còn kế tiếp nhau là 0,8s.
Tính số lượng từng loại nu của gen?
Nếu gen đó sao mã 6 lần thì số lượng a.a trong các phân tử Pr hoàn chỉnh là bao nhiêu?
Tính vận tốc trượt của các riboxom?Khoảng cách bằng Ao giữa các riboxom?
……………………..Hết……………………
đáp án.
Câu
Nội dung
điểm
Câu 1
cơ chế nhân đôi của phân tử ADN :
+ vị trí : trong nhân tế bào, tại kì trung gian lúc NST đang nhân đôi.
+ cơ chế: ADN tháo xoắn dưới tác động của enzim ADN polimelaza, 2 mạch tách dần từ đầu này đến đầu kia, các nu tự do trong môi trường nội bào liên kết bổ sung với các nu trên 2 mạch theo NTBS.
+ kết quả: từ 1 ADN mẹ tạo ra 2 ADN con có số lượng, thành phần, trật tự ,tỉ lệ các nu gíông với ADN mẹ. Mỗi ADN con có một mạch cũ của mẹ và 1 mạch mới bổ sung.
+ ý nghĩa : Sự tự nhân đôi của ADN là cơ sở cho sự nhân đôi của Tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển.
Điểm mấu chốt :
+ ADN nhân đôi theo NTBS.
+ NT bán bảo tồn.
O,25đ
O,25đ
O,25đ
O,25đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2
Khái niệm gen
Bản chất hoá học của gen
0,5đ
0,5đ
Câu 3
Các thành phần: mARN, tARN, rARN, axitamin, enzim, riboxom.
Chức năng:
1đ
0,5đ
Cau 4
ADN là cơ sở vật chất và cơ chế di truyên ở cấp độ phân tử:
+ Cấu tạo: ADN được cấu tạo từ các đơn phân là axit nucleic
+ Chức năng: ADN mang thông tin di truyền và truyền thông tin di truyền thô
Trường THCS Hoàng Hoa Thám. Môn sinh học 9
Thời gian làm bài :90’
Câu 1.(2đ) :
Trình bày cơ chế tự nhân đôi của ADN? Điểm mấu chốt nào làm cho phân tử ADN con có trình tự nucleotit giống với ADN mẹ?
Câu 2. (1đ)
Gen là gì? Bản chất hoá học của gen?
Câu 3. (1,5đ)
Trong quá trình tổng hợp chuỗi axitamin đã có những thành phần nào tham gia? Nêu khái quát chức năng của các thành phần đó?
Câu 4(2đ)
Tại sao nói ADN là cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử? Tính đa dạng và đặc thù của ADN được thể hiện ở những điểm nào?
Câu 5(1,5đ)
Một phân tử protein hoàn chỉnh có 498 a.a, trên phân tử mARN tổng hợp có tổng số 4 loại ribonu đều bằng nhau.
Tính chiều dài của gen đã tổng hợp phân tử protein nói trên?
Số lượng từng loại ribonu của phân tử mARN?
Số lượng từng loại nu mà môi trường nội bào cung cấp cho gen đó tự nhân đôi liên tiếp 3 lần?
Câu 6(2đ)
Một gen dài 5100A0 và có 3900 liên kết Hidro. Trên phân tử mARN tổng hợp từ gen đó có 5 riboxom trượt qua để tổng hợp Pr, thời gian R1 trượt qua hết 35s, khoảng cách đều giữa các riboxom còn kế tiếp nhau là 0,8s.
Tính số lượng từng loại nu của gen?
Nếu gen đó sao mã 6 lần thì số lượng a.a trong các phân tử Pr hoàn chỉnh là bao nhiêu?
Tính vận tốc trượt của các riboxom?Khoảng cách bằng Ao giữa các riboxom?
……………………..Hết……………………
đáp án.
Câu
Nội dung
điểm
Câu 1
cơ chế nhân đôi của phân tử ADN :
+ vị trí : trong nhân tế bào, tại kì trung gian lúc NST đang nhân đôi.
+ cơ chế: ADN tháo xoắn dưới tác động của enzim ADN polimelaza, 2 mạch tách dần từ đầu này đến đầu kia, các nu tự do trong môi trường nội bào liên kết bổ sung với các nu trên 2 mạch theo NTBS.
+ kết quả: từ 1 ADN mẹ tạo ra 2 ADN con có số lượng, thành phần, trật tự ,tỉ lệ các nu gíông với ADN mẹ. Mỗi ADN con có một mạch cũ của mẹ và 1 mạch mới bổ sung.
+ ý nghĩa : Sự tự nhân đôi của ADN là cơ sở cho sự nhân đôi của Tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển.
Điểm mấu chốt :
+ ADN nhân đôi theo NTBS.
+ NT bán bảo tồn.
O,25đ
O,25đ
O,25đ
O,25đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2
Khái niệm gen
Bản chất hoá học của gen
0,5đ
0,5đ
Câu 3
Các thành phần: mARN, tARN, rARN, axitamin, enzim, riboxom.
Chức năng:
1đ
0,5đ
Cau 4
ADN là cơ sở vật chất và cơ chế di truyên ở cấp độ phân tử:
+ Cấu tạo: ADN được cấu tạo từ các đơn phân là axit nucleic
+ Chức năng: ADN mang thông tin di truyền và truyền thông tin di truyền thô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Lan
Dung lượng: 6,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)