Đề thi HSG Sinh 9

Chia sẻ bởi Trần Thị Minh Tươi | Ngày 15/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Sinh 9 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO
HÀ NAM
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 9 THCS - NĂM 2011

ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
(Gồm có 03 trang)
Môn: SINH HỌC



Câu

Điểm

Câu 1
(3,0 đ)
a. So sánh hiện tượng trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn.
- Giống nhau: F1 đều đồng tính vì P thuần chủng nên chỉ cho 1 loại giao tử do đó F1 chỉ có 1 KG duy nhất.
- Khác nhau:
Hiện tượng trội hoàn toàn
Hiện tượng trội không hoàn toàn

Do gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn:
 KH F1 mang tính trạng trội.
 Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
3 trội: 1 lặn

Do gen trội lấn át không hoàn toàn gen lặn:
 F1 thể hiện tính trạng trung gian.
 Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
1 trội: 2 trung gian: 1 lặn



0,5


0,5

0,5

0,5


b. Điền cụm từ .
- A (trội); B (kiểu gen)
- C (đồng hợp); D ( dị hợp)
0,5
0,5

Câu 2. (3,0 đ)
a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen B:
A=T= 450, G=X= 900

1,0đ


b. Xác định tên đột biến và tính số nuclêôtit
- Chiều dài không đổi => Tổng số nuclêôtit không đổi
Số liên kết hiđrô giảm 1 liên kết  Đây là đột biến thay thế cặp nuclêôtit loại G-X bằng cặp nuclêôtit loại A-T .
- Số lượng nuclêôtit của gen b là:
Ađb = Tđb = A + 1 = 451
Gđb = Xđb = G - 1 = 899


1,5


0,25
0,25

Câu 3. (1,5 đ)
Gọi 2n là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
x là số lần nguyên phân của mỗi tế bào.
a) Số nhiễm sác thể lưỡng bội của loài:
  2n = 38.
b) Số lần nguyên phân của mỗi tế bào: 5.38.2x = 60802x =32x = 5.
c) - Số tâm động ở kỳ trước: 38
- Số nhiễm sắc thể ở kỳ giữa: 38 NST kép.
- Số nhiễm sắc thể ở kỳ sau: 76 NST đơn.




0,5

0,25
0,25
0,25
0,25

Câu 4. (1,5 đ)

a. - Thoái hoá giống là hiện tượng các thế hệ con lai có sức sống kém dần, sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ nhiều tính trạng xấu.
- Vì qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần, trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.

0,5

0,5


b. Nếu kiểu gen ban đầu là đồng hợp về các gen có lợi thì tự thụ phấn hoặc giao phối cân huyết qua nhiều thế hệ sẽ không dẫn tới thoái hóa giống.

0,5

Câu 5. (2,5 đ)

a.Hãy xác định tên của tế bào cho gen, tên của tế bào nhận gen:
- Tế bào cho gen: tế bào người (cho gen quy định insulin); tế bào thuốc lá cảnh (cho gen kháng thuốc diệt cỏ).
- Tế bào nhận: VK E.coli; tế bào đậu tương.

0,5

0,5


b. Các khâu của kĩ thuật gen:
- Tách AND NST của tế bào cho và tách AND dùng làm thể truyền.
- Tạo AND tái tổ hợp: AND của tế bào cho và AND làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các enzim cắt chuyên biệt, ghép đoạn AND của tế bào cho vào AND làm thể truyền nhờ enzim nối.
- Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.

0,5
0,5

0,5

Câu 6.
(1,5 đ)

- 2 cháu trai đồng sinh cùng trứng vì cùng giới tính, cùng kiểu gen, kiểu hình.
- 3 cháu gái đồng sinh cùng trứng vì cùng giới tính, cùng kiểu gen, kiểu hình.
- 5 cháu (2 trai và 3 gái) đồng sinh khác trứng vì khác giới tính….
0,5
0,5
0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Minh Tươi
Dung lượng: 29,41KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)