Đề Thi HSG Sinh 9
Chia sẻ bởi Trần Nguyễn Thanh Tâm |
Ngày 15/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Đề Thi HSG Sinh 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG ANA KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
KHOÁ NGÀY 10/02/2012
Đề thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: 150 phút
I (5 điểm).
1. Dòng thuần chủng là gì? Những cá thể thuộc dòng thuần chủng có thể cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
2. Làm thế nào để xác định kiểu gen của cây đậu Hà Lan có hoa đỏ?
3. Kể tên các dạng đột biến gen thường gặp, các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
II (3 điểm). Kiểu nhiễm sắc thể giới tính XO có ở dạng cơ thể nào? Viết sơ đồ lai thể hiện cơ chế hình thành các dạng đó. Cho ví dụ.
III (3 điểm). Phân biệt gen và mARN về cấu trúc và chức năng..
IV (4 điểm). Cho lai thỏ lông đen, xù với thỏ lông trắng, trơn thì thu được thế hệ con có tỉ lệ 25% đen xù, 25% đen trơn, 25% trắng xù, 25% trắng trơn. Cho biết gen A quy định lông đen là trội so với lông trắng (a), gen B quy định lông xù là trội so với lông trơn (b).
Biện luận và viết sơ đồ lai giải thích.
V (5 điểm). Hai cặp gen dị hợp nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cặp gen thứ nhất dài 2550 Ăngstrong có gen A chứa 20% Ađenin, gen a có số lượng Ađênin nhiều hơn Guanin là 10 nuclêotit.
Cặp gen thứ hai dài 1360 Ăngstrong có gen B chứa 15% Ađenin, gen lặn tương phản có số lượng từng loại nuclêotit bằng nhau.
Trong một đợt sinh sản, 1000 tế bào sinh dục có kiểu gen giống nhau chứa hai cặp gen dị hợp nói trên đã giảm phân bình thường cho 1000 giao tử, trong đó có 100 giao tử mà mỗi giao tử chứa 500 Ađênin.
1. Tính số lượng từng loại nuclêotit của mỗi gen nói trên.
2. Tính số lượng từng loại nuclêotit trong mỗi loại giao tử sinh ra từ 1000 tế bào sinh dục nói trên.
-------------------HẾT-------------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:........................................................Số báo danh:............
Chữ kí giám thị 1 Chữ kí giám thị 2
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2011 – 2012
HUYỆN KRÔNG ANA Môn: Sinh học – Lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
I. 1.
- Dòng thuần chủng là tập hợp của những cá thể cùng loài qua nhiều thế hệ đều mang kiểu gen đồng hợp tử và đều có kiểu hình giống nhau. (0,5đ)
- Những cá thể trong dòng thuần chủng thuộc giới dị giao tử (XY) có thể cho tối đa 2 loại giao tử. (0,5đ)
2. Để xác định kiểu gen của cây đậu Hà Lan có hoa đỏ ta thực hiện phép lai phân tích: Lai cây hoa đỏ cần xác định kiểu gen với cây hoa trắng, dựa vào kết quả phép lai để xác định cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp (AA) hay dị hợp (Aa). (1đ)
- HS viết được 2 sơ đồ lai. (1đ)
3. * Các dạng đột biến gen thường gặp: (1đ)
- Mất 1 hoặc vài cặp nuclêotit
- Thêm 1 hoặc vài cặp nuclêotit
- Thay thế 1 hoặc vài cặp nuclêotit
- Đảo vị trí 1 hoặc vài cặp nuclêotit
* Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: (1đ)
- Mất đoạn
- Lặp đoạn
- Đảo đoạn
- Chuyển đoạn
II. Kiểu NST giới tính XO có ở 2 dạng cơ thể:
* Kiểu NST giới tính XO: Có ở bộ xít, châu chấu, rệp, bọ nhạy… (0,75đ)
- Sơ đồ lai:Châu chấu (hoặc bọ xít, rệp); còn bọ nhạy đực (XX), cái (XO)
P: XX x XO
GP: X X, O
F1: XX : XO
(châu chấu cái : châu chấ đực) (0,75đ)
* Có ở người bị đột biến dị bội cặp NST giới tính: (0,75đ)
Tế bào của cơ thế của người chỉ có 1 NST giới tính X (hội chứng Tớcnơ)
- Sơ đồ lai:
KHOÁ NGÀY 10/02/2012
Đề thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: 150 phút
I (5 điểm).
1. Dòng thuần chủng là gì? Những cá thể thuộc dòng thuần chủng có thể cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
2. Làm thế nào để xác định kiểu gen của cây đậu Hà Lan có hoa đỏ?
3. Kể tên các dạng đột biến gen thường gặp, các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
II (3 điểm). Kiểu nhiễm sắc thể giới tính XO có ở dạng cơ thể nào? Viết sơ đồ lai thể hiện cơ chế hình thành các dạng đó. Cho ví dụ.
III (3 điểm). Phân biệt gen và mARN về cấu trúc và chức năng..
IV (4 điểm). Cho lai thỏ lông đen, xù với thỏ lông trắng, trơn thì thu được thế hệ con có tỉ lệ 25% đen xù, 25% đen trơn, 25% trắng xù, 25% trắng trơn. Cho biết gen A quy định lông đen là trội so với lông trắng (a), gen B quy định lông xù là trội so với lông trơn (b).
Biện luận và viết sơ đồ lai giải thích.
V (5 điểm). Hai cặp gen dị hợp nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cặp gen thứ nhất dài 2550 Ăngstrong có gen A chứa 20% Ađenin, gen a có số lượng Ađênin nhiều hơn Guanin là 10 nuclêotit.
Cặp gen thứ hai dài 1360 Ăngstrong có gen B chứa 15% Ađenin, gen lặn tương phản có số lượng từng loại nuclêotit bằng nhau.
Trong một đợt sinh sản, 1000 tế bào sinh dục có kiểu gen giống nhau chứa hai cặp gen dị hợp nói trên đã giảm phân bình thường cho 1000 giao tử, trong đó có 100 giao tử mà mỗi giao tử chứa 500 Ađênin.
1. Tính số lượng từng loại nuclêotit của mỗi gen nói trên.
2. Tính số lượng từng loại nuclêotit trong mỗi loại giao tử sinh ra từ 1000 tế bào sinh dục nói trên.
-------------------HẾT-------------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:........................................................Số báo danh:............
Chữ kí giám thị 1 Chữ kí giám thị 2
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2011 – 2012
HUYỆN KRÔNG ANA Môn: Sinh học – Lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
I. 1.
- Dòng thuần chủng là tập hợp của những cá thể cùng loài qua nhiều thế hệ đều mang kiểu gen đồng hợp tử và đều có kiểu hình giống nhau. (0,5đ)
- Những cá thể trong dòng thuần chủng thuộc giới dị giao tử (XY) có thể cho tối đa 2 loại giao tử. (0,5đ)
2. Để xác định kiểu gen của cây đậu Hà Lan có hoa đỏ ta thực hiện phép lai phân tích: Lai cây hoa đỏ cần xác định kiểu gen với cây hoa trắng, dựa vào kết quả phép lai để xác định cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp (AA) hay dị hợp (Aa). (1đ)
- HS viết được 2 sơ đồ lai. (1đ)
3. * Các dạng đột biến gen thường gặp: (1đ)
- Mất 1 hoặc vài cặp nuclêotit
- Thêm 1 hoặc vài cặp nuclêotit
- Thay thế 1 hoặc vài cặp nuclêotit
- Đảo vị trí 1 hoặc vài cặp nuclêotit
* Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: (1đ)
- Mất đoạn
- Lặp đoạn
- Đảo đoạn
- Chuyển đoạn
II. Kiểu NST giới tính XO có ở 2 dạng cơ thể:
* Kiểu NST giới tính XO: Có ở bộ xít, châu chấu, rệp, bọ nhạy… (0,75đ)
- Sơ đồ lai:Châu chấu (hoặc bọ xít, rệp); còn bọ nhạy đực (XX), cái (XO)
P: XX x XO
GP: X X, O
F1: XX : XO
(châu chấu cái : châu chấ đực) (0,75đ)
* Có ở người bị đột biến dị bội cặp NST giới tính: (0,75đ)
Tế bào của cơ thế của người chỉ có 1 NST giới tính X (hội chứng Tớcnơ)
- Sơ đồ lai:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Nguyễn Thanh Tâm
Dung lượng: 49,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)