đề thi hsg Sinh 9

Chia sẻ bởi Trần Phương Khanh | Ngày 15/10/2018 | 74

Chia sẻ tài liệu: đề thi hsg Sinh 9 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
HUYỆN CHÂU THÀNH NĂM HỌC: 2013- 2014
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
Thời gian: 120 phút (Không kể phát đề)


Câu 1 : ( 3 điểm )
Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.
Những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ADN và ARN.
Câu 2 : ( 5 điểm )
Ưu thế lai là gì ? Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng trên ? Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống ? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì ?
Câu 3 : ( 4 điểm )
Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao, hạt bầu và thân thấp, hạt dài thụ phấn với nhau được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 20000 cây, trong đó có 1250 cây thấp, hạt bầu.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Xác định số lượng cây trung bình của các kiểu hình còn lại ở F2.
Cho cây F1 lai phân tích thì tỉ lệ phân li kiểu hình thu được của phép lai sẽ như thế nào ?
Câu 4 : ( 4 điểm )
Một loài có NST 2n = 20
Một nhóm tế bào của loài mang 200 NST ở dạng sợi mảnh. Xác định số tế bào của nhóm.
Nhóm tế bào khác của loài mang 400 NST kép. Nhóm tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào ? Với số lượng bao nhiêu ? Cho biết diễn biến của các tế bào trong nhóm đều như nhau.
Câu 5 : ( 4 điểm )
Ở một loài thực vật, bộ lưỡng bội là 24 NST.
Xác định số lượng NST trong mỗi tế bào của một số cá thể trong loài sau đây khi biết rằng:
Quá trình nguyên phân liên tiếp 3 đợt từ 1 tế bào của cá thể B đã lấy từ môi trường nội bào nguyên liệu tạo ra với 175 NST đơn.
Quá trình nguyên phân liên tiếp 3 đợt từ 1 tế bào của cá thể C tạo ra số tế bào ở thế hệ tế bào cuối cùng có 184 NST ở trạng thái chưa nhân đôi.

---------------------------- Hết --------------------------







PHÒNG GD-ĐT CHÂU THÀNH

HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC: 2013 – 2014
MÔN THI : SINH HỌC – KHỐI 9
------------------ O0O -----------------
CÂU
ĐÁP ÁN
BIỂU
ĐIỂM








1

a) Quá trình tự nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc giữ lại một nửa. Đặc biệt sự hình thành mạch mới ở hai ADN con dựa trên mạch khuôn của mẹ nên phân tử ADN được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.
(1,5điểm)
0,75

0,75





b) Điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN.
ARN
ADN

- ARN là chuỗi xoắn đơn
- ADN là chuỗi xoắn kép hai mạch song song

- ARN có bốn loại nuclêôtit là A, U, G, X
- ADN có bốn loại nuclêôtit là A, T, G, X

- Thuộc đại phân tử nhưng kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN.
- Thuộc đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn đạt đến hàng triệu, hàng chục triệu đơn vị cacbon.


(1,5điểm)


Mỗi ý
Trong
Cột
Đúng
0,25đ







2

Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
Cơ sở di truyền của hiện tượng trên được giải thích như sau: Về phương diện di truyền, các tính trạng số lượng do nhiều gen trội quy định. Khi lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau, đặc biệt có các gen lặn biểu hiện một số đặc điểm xấu, ở con lai F1 chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện, gen trội át gen lặn, đặc tính xấu không được biểu hiện, vì vậy con lai F1 có nhiều đặc điểm tốt như mong muốn.
Ví dụ: lai một dòng thuần mang hai gen trội với dòng thuần mang 1 gen trội sẽ được con lai F1 mang 3 gen trội.
Sơ đồ: P : AAbbCC x aaBBcc
( F1 : AaBbCc
Trong các thế hệ sau, qua phân li tỉ lệ gen dị hợp giảm, gen đồng hợp tăng, trong đó có gen
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Phương Khanh
Dung lượng: 67,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)