đề thi hsg sinh 9
Chia sẻ bởi Trần Phương Khanh |
Ngày 15/10/2018 |
94
Chia sẻ tài liệu: đề thi hsg sinh 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
HUYỆN CHÂU THÀNH NĂM HỌC: 2012- 2013
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
( Đề chính thức ) Thời gian làm bài: 120 phút
( Không kể thời gian phát đề )
Câu 1 : ( 6 điểm )
Nêu các chức năng của NST và giải thích nhờ những đặc điểm cấu tạo và hoạt động nào mà NST thực hiện được chức năng đó ?
Nguyên phân là gì ? Hãy giải thích ý nghĩa của nguyên phân đối với di truyền và đối với sinh trưởng, phát triển của cơ thể.
Câu 2 : ( 4 điểm )
So sánh định luật phân li độc lập và hiện tượng di truyền liên kết về hai cặp tính trạng ?
Câu 3 : ( 5 điểm )
Theo dõi sự di truyền màu lông ở một loài, người ta tiến hành lai các nòi thuần chủng với nhau và thu được những kết quả như sau đây:
- Phép lai 1: cái lông đen x đực lông nâu ( F1 : đều lông đen
- Phép lai 2: cái lông đen x đực lông trắng ( F1 : đều lông đen
- Phép lai 3: cái lông nâu x đực lông trắng ( F1 : đều lông nâu
a) Xác định tính chất di truyền của màu lông và viết sơ đồ lai từ P đến F1 của từng phép lai.
b) Cho F1 của phép lai 3 giao phối với F1 của phép lai 1 và 2 thì kết quả của từng phép lai như thế nào ? Cho biết màu lông do 1 gen nằm trên NST thường quy định.
Câu 4 : ( 2 điểm )
Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Nhóm tế bào sinh dục thứ hai mang 512NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Xác định số lượng tế bào của nhóm. Khi nhóm tế bào kết thúc lần phân bào II thì tạo ra được bao nhiêu tế bào con ?
Câu 5 : ( 3 điểm )
Giả sử có một cặp NST tương đồng mang các đoạn phân bố theo trật tự sau:
NST thứ nhất : ABCDEF
NST thứ hai : abcdef
5.1 Khi giảm phân cho các tế bào sinh dục chứa một NST trong các trường hợp sau:
a) Xuất hiện các giao tử : ABCD, abcdefef
b) Xuất hiện các giao tử : ABABCDEF, abdcef
5.2 Khi giảm cho các tế bào sinh dục chứa một cặp NST trong các trường hợp sau:
a) Xuất hiện giao tử : ABCDEF, abcdef
b) Xuất hiện giao tử : ABCDEF, ABCDEF
Hãy xác định dạng đột biến trong các trường hợp nêu trên.
---------------------------- HẾT --------------------------
PHÒNG GD-ĐT CHÂU THÀNH
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN – NĂM HỌC: 2012 – 2013
MÔN THI : SINH HỌC – KHỐI 9
------------------ O0O -----------------
CÂU
ĐÁP ÁN
BIỂU
ĐIỂM
1
a) NST có hai chức năng là chứa đựng thông tin di truyền và truyền thông tin di truyền qua các thế hệ.
+ Đặc điểm của NST giúp nó thực hiện chức năng chứa đựng thông tin di truyền: đó là do trong NST có chứa phân tử ADN và trên phân tử ADN là các gen chứa thông tin qui định các tính trạng của cơ thể.
+ Các đặc điểm của NST giúp nó thực hiện chức năng truyền thông tin di truyền.
- NST có khả năng tự nhân đôi dựa trên cơ sở nhân đôi của phân tử của ADN nằm trong nó và nhờ vậy mà thông tin di truyền của ADN trong NST được nhân đôi lên.
- NST có hoạt động phân li trong quá trình phân bào.
- Cơ chế nhân đôi kết hợp với phân li NST đã giúp cho thông tin di truyền trên NST được truyền cho các tế bào con khi tế bào mẹ phân chia.
( 3điểm )
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
b) Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
+ Ý nghĩa của nguyên phân đối với di truyền: nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể ở các loài sinh sản vô tính.
- Bộ NST đặc trưng của loài được ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa hai cơ chế là nhân đôi NST( xảy ra ở kì trung gian) và phân li NST (xảy ra ở kì sau)
+ Ý nghĩa của nguyên phân đối với sinh trưởng, phát triển cơ thể
- Nguyên phân làm tăng
HUYỆN CHÂU THÀNH NĂM HỌC: 2012- 2013
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
( Đề chính thức ) Thời gian làm bài: 120 phút
( Không kể thời gian phát đề )
Câu 1 : ( 6 điểm )
Nêu các chức năng của NST và giải thích nhờ những đặc điểm cấu tạo và hoạt động nào mà NST thực hiện được chức năng đó ?
Nguyên phân là gì ? Hãy giải thích ý nghĩa của nguyên phân đối với di truyền và đối với sinh trưởng, phát triển của cơ thể.
Câu 2 : ( 4 điểm )
So sánh định luật phân li độc lập và hiện tượng di truyền liên kết về hai cặp tính trạng ?
Câu 3 : ( 5 điểm )
Theo dõi sự di truyền màu lông ở một loài, người ta tiến hành lai các nòi thuần chủng với nhau và thu được những kết quả như sau đây:
- Phép lai 1: cái lông đen x đực lông nâu ( F1 : đều lông đen
- Phép lai 2: cái lông đen x đực lông trắng ( F1 : đều lông đen
- Phép lai 3: cái lông nâu x đực lông trắng ( F1 : đều lông nâu
a) Xác định tính chất di truyền của màu lông và viết sơ đồ lai từ P đến F1 của từng phép lai.
b) Cho F1 của phép lai 3 giao phối với F1 của phép lai 1 và 2 thì kết quả của từng phép lai như thế nào ? Cho biết màu lông do 1 gen nằm trên NST thường quy định.
Câu 4 : ( 2 điểm )
Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Nhóm tế bào sinh dục thứ hai mang 512NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Xác định số lượng tế bào của nhóm. Khi nhóm tế bào kết thúc lần phân bào II thì tạo ra được bao nhiêu tế bào con ?
Câu 5 : ( 3 điểm )
Giả sử có một cặp NST tương đồng mang các đoạn phân bố theo trật tự sau:
NST thứ nhất : ABCDEF
NST thứ hai : abcdef
5.1 Khi giảm phân cho các tế bào sinh dục chứa một NST trong các trường hợp sau:
a) Xuất hiện các giao tử : ABCD, abcdefef
b) Xuất hiện các giao tử : ABABCDEF, abdcef
5.2 Khi giảm cho các tế bào sinh dục chứa một cặp NST trong các trường hợp sau:
a) Xuất hiện giao tử : ABCDEF, abcdef
b) Xuất hiện giao tử : ABCDEF, ABCDEF
Hãy xác định dạng đột biến trong các trường hợp nêu trên.
---------------------------- HẾT --------------------------
PHÒNG GD-ĐT CHÂU THÀNH
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN – NĂM HỌC: 2012 – 2013
MÔN THI : SINH HỌC – KHỐI 9
------------------ O0O -----------------
CÂU
ĐÁP ÁN
BIỂU
ĐIỂM
1
a) NST có hai chức năng là chứa đựng thông tin di truyền và truyền thông tin di truyền qua các thế hệ.
+ Đặc điểm của NST giúp nó thực hiện chức năng chứa đựng thông tin di truyền: đó là do trong NST có chứa phân tử ADN và trên phân tử ADN là các gen chứa thông tin qui định các tính trạng của cơ thể.
+ Các đặc điểm của NST giúp nó thực hiện chức năng truyền thông tin di truyền.
- NST có khả năng tự nhân đôi dựa trên cơ sở nhân đôi của phân tử của ADN nằm trong nó và nhờ vậy mà thông tin di truyền của ADN trong NST được nhân đôi lên.
- NST có hoạt động phân li trong quá trình phân bào.
- Cơ chế nhân đôi kết hợp với phân li NST đã giúp cho thông tin di truyền trên NST được truyền cho các tế bào con khi tế bào mẹ phân chia.
( 3điểm )
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
b) Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
+ Ý nghĩa của nguyên phân đối với di truyền: nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể ở các loài sinh sản vô tính.
- Bộ NST đặc trưng của loài được ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa hai cơ chế là nhân đôi NST( xảy ra ở kì trung gian) và phân li NST (xảy ra ở kì sau)
+ Ý nghĩa của nguyên phân đối với sinh trưởng, phát triển cơ thể
- Nguyên phân làm tăng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Phương Khanh
Dung lượng: 75,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)