đề thi HSG sinh 9
Chia sẻ bởi Thái Anh Lâm |
Ngày 15/10/2018 |
120
Chia sẻ tài liệu: đề thi HSG sinh 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Đề thi sinh 9
I. Phần trắc nghiệm (4,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng cho mỗi câu tương ứng sau:
Câu1 (1,0 điểm):
Diễn biến nào sau đây là quan trọng nhất trong quá trình phân chia tế bào:
A. Hình thành thoi phân bào; B. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi, phân ly về các cực tế bào;
C. Phân chia tế bào chất tạo thành tế bào mới; D. Phân chia nhân tế bào.
Câu 2 (1,0 điểm):
Theo nguyên tắc bổ sung về mặt số lượng đơn phân của một phân tử ADN trong trường hợp nào sau đây là đúng:
A. A + G = T + X
B. A + X + G = A + X + T
C. A + X + T = G + X +T
D. A + T = G + X
Câu 3 (1,0 điểm) :
Trường hợp nào sau đây không thuộc dấu hiệu đặc trưng của quần thể:
A. Mật độ; B. Tỉ lệ đực cái;
C. Cấu trúc tuổi; D. Độ đa dạng
Câu 4 (1,0 điểm):
Cá rô phi sống trong cùng một hồ nước có mối quan hệ:
A. Cạnh tranh; B. Cộng sinh;
C. Hỗ trợ, cạnh tranh; D. Hội sinh
II. Phần tự luận (16,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
Nêu khái niệm tính trạng và cặp tính trạng tương phản. Vì sao có các cặp tính trạng tương phản ?
Câu 2 (3,0 điểm):
Hãy cho biết những điểm cơ bản sau đây của quá trình phân bào giảm phân:
a) Số lần phân bào ?
b) Sự nhân đôi, phân ly của Nhiễm sắc thể ?
c) Kết quả quá trình ?
Câu 3 (2,0 điểm):
Giải thích mối quan hệ: ADN -> mARN-> Protein -> Tính trạng
Câu 4 ( 5,0 điểm):
ở ruồi giấm, gen B qui định thân màu xám, gen b qui định thân màu đen. Khi cho ruồi giấm thân màu xám giao phối với ruồi thân màu đen được F1 có tỷ lệ 50% số con thân màu xám, 50% số con thân màu đen. Cho các cá thể của F1 giao phối đợc F2.
a) Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P -> F1.
b) Tính tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình của từng phép lai giữa các cá thể F1.
Câu 5 (3,0 điểm):
Vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 0oC đến +90oC, trong đó điểm cực thuận là 55oC.
.........................Hết........................
I. Phần trắc nghiệm (4,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng cho mỗi câu tương ứng sau:
Câu1 (1,0 điểm):
Diễn biến nào sau đây là quan trọng nhất trong quá trình phân chia tế bào:
A. Hình thành thoi phân bào; B. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi, phân ly về các cực tế bào;
C. Phân chia tế bào chất tạo thành tế bào mới; D. Phân chia nhân tế bào.
Câu 2 (1,0 điểm):
Theo nguyên tắc bổ sung về mặt số lượng đơn phân của một phân tử ADN trong trường hợp nào sau đây là đúng:
A. A + G = T + X
B. A + X + G = A + X + T
C. A + X + T = G + X +T
D. A + T = G + X
Câu 3 (1,0 điểm) :
Trường hợp nào sau đây không thuộc dấu hiệu đặc trưng của quần thể:
A. Mật độ; B. Tỉ lệ đực cái;
C. Cấu trúc tuổi; D. Độ đa dạng
Câu 4 (1,0 điểm):
Cá rô phi sống trong cùng một hồ nước có mối quan hệ:
A. Cạnh tranh; B. Cộng sinh;
C. Hỗ trợ, cạnh tranh; D. Hội sinh
II. Phần tự luận (16,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
Nêu khái niệm tính trạng và cặp tính trạng tương phản. Vì sao có các cặp tính trạng tương phản ?
Câu 2 (3,0 điểm):
Hãy cho biết những điểm cơ bản sau đây của quá trình phân bào giảm phân:
a) Số lần phân bào ?
b) Sự nhân đôi, phân ly của Nhiễm sắc thể ?
c) Kết quả quá trình ?
Câu 3 (2,0 điểm):
Giải thích mối quan hệ: ADN -> mARN-> Protein -> Tính trạng
Câu 4 ( 5,0 điểm):
ở ruồi giấm, gen B qui định thân màu xám, gen b qui định thân màu đen. Khi cho ruồi giấm thân màu xám giao phối với ruồi thân màu đen được F1 có tỷ lệ 50% số con thân màu xám, 50% số con thân màu đen. Cho các cá thể của F1 giao phối đợc F2.
a) Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P -> F1.
b) Tính tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình của từng phép lai giữa các cá thể F1.
Câu 5 (3,0 điểm):
Vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 0oC đến +90oC, trong đó điểm cực thuận là 55oC.
.........................Hết........................
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Anh Lâm
Dung lượng: 30,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)