Đề thi hsg sinh 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tứ |
Ngày 15/10/2018 |
68
Chia sẻ tài liệu: Đề thi hsg sinh 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Thị Trấn Mẫu Đề Thi Huyện
Triệu Sơn Môn : Sinh
( Thời gian 150 phút )
Câu 1-( 3 đ )-Nêu các khái niệm về :Tính trạng , Giống (dòng ) thuần chủng ,Kiểu hình ,kiểu gen , tính trạng trội ,tính trạng Lặn ?
Câu 2-( 2 đ )- Thế nào là biến dị ? Biến dị gồm những loại nào ? Ý nghĩa cùa biến dị nói chung trong chọn giống ?
Câu -3(3 đ)-Vì sao ADN lại có tính đặc thù và đa dạng ?Nêu các chức năng của ADN vì sao chúng lại có các chức năng đó ?
Câu -4 ( 3đ )-Cho hai hợp tử của loài lúa nước 2n=24 đã nguyên phân liên tiếp đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương là 2256 NST đơn
a-Tìm tống số tế bào con thu được ?
b-Tính số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử .Biết rằng số tế bào con thu được từ hợp tử I nhiều gấp đôi số tế bào con thu được từ hợp tử II
c-Cho biết số cromatit :
+Trong các tế bào con sinh ra từ hợp tử I khi chúng tiến hành đợt nguyên phân cuối cùng ?
+Trong các tế bào con con sinh ra từ hợp tử II khi chúng tiến hành nguyên phân cuối cùng ?
Câu -5( 2,5 )-Nguyên tắc bổ sung (NTBS) thể hiện qua các cơ chế di truyền nào ?Sự vi phạm NTBS gây ra hậu quả gì ?
Câu 6(3,5đ)-Cho sơ đồ sau : Gen ( một đoạn ADN ) mARN Protein Tính trạng
Bản chất mối quan hệ của sơ đồ trên ?
Nếu mạch đơn của gen có tỉ lệ các nucleotit như sau A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4 trong đó số lượng A là 150 .
a-Tìm chiều dài của gen đo ?
b- Nếu gen đó tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi axit amin thì số lượng axit amin là bao nhiêu ? và lượng axit amin ở phân tử protiein hoàn chỉnh là bao nhiêu ?
Câu 7(4đ) Giao phối Dê lông đen ,có sừng với Dê lông xám ,không sừng thu được F1 toàn Dê lông đen ,không sừng. Đem giao phối Dê F1 với con ( Dê E ) thu được kết quả :
-F2 có tỉ lệ kiểu hình : 3 : 3 : 1 : 1
- F2 có tỉ lệ kiểu hình : 1 : 1 : 1 : 1
- F2 đồng loạt có kiểu hình giống nhau .
Biết rằng không có hiện tượng đột biến xảy ra và các gen quy định tính trạng nằm trên các NST khác nhau
a-Xác định kiểu gen của Dê ( E ) trong từng trường hợp trên và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b-Nếu lấy Dê cái, lông đen , không sừng ở F1 lai với Dê đực , lông đen , không sừng ở F1 thì tỉ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình của F2 là bao nhiêu không cần viết sơ đồ lai ?Biết Dê cái có NST giới tính là XX và Dê đực có NST giới tính là XY.
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh …………………………Trường :…………………………Lớp
Số BD :……………………………………………
Hướng dẫn đáp án và thang chấm điểm
STT
Đáp án
Điểm
Câu 1
(3 đ )
Tính trạng là :Là những đặc điểm về hình thái ,cấu tạo ,sinh lí của cơ thể ví dụ :thân cao , quả vàng ,chịu hạn tốt …
Giống (hay dòng thuần ) là : Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất ,các thế hệ sau giống các thế hệ trước
Kiểu hình : Là tập hợp các tính trạng của cơ thể .kiểu hình thay đổi theo giai đoạn phát triển và điều kiện của môi trường .
Kiểu gen : Là tổ hợp tất cả các gen trong tế bào của cơ thể thuộc một loài sinh vật
Tính trạng trội :Là tính trạng biểu hiện khi có kiểu gen ở dạng đồng hợp tử hoặc dị hợp .trên thực tế có trội không hoàn toàn .
Tính trạng lặn : Là tính trạng chỉ xuất hiện kiểu gen ở trạng thái đồng hợp lặn .
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
(2đ )
*Biến dị là : Là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
Gồm có : Biến dị di truyền như :Đột biến gen , Đột biến NST , Biến dị tổ hợp
Biến dị khi không di truyền như thường biến
*Ý nghĩa cùa biến dị trong chọn giống :
- Là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình
Triệu Sơn Môn : Sinh
( Thời gian 150 phút )
Câu 1-( 3 đ )-Nêu các khái niệm về :Tính trạng , Giống (dòng ) thuần chủng ,Kiểu hình ,kiểu gen , tính trạng trội ,tính trạng Lặn ?
Câu 2-( 2 đ )- Thế nào là biến dị ? Biến dị gồm những loại nào ? Ý nghĩa cùa biến dị nói chung trong chọn giống ?
Câu -3(3 đ)-Vì sao ADN lại có tính đặc thù và đa dạng ?Nêu các chức năng của ADN vì sao chúng lại có các chức năng đó ?
Câu -4 ( 3đ )-Cho hai hợp tử của loài lúa nước 2n=24 đã nguyên phân liên tiếp đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương là 2256 NST đơn
a-Tìm tống số tế bào con thu được ?
b-Tính số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử .Biết rằng số tế bào con thu được từ hợp tử I nhiều gấp đôi số tế bào con thu được từ hợp tử II
c-Cho biết số cromatit :
+Trong các tế bào con sinh ra từ hợp tử I khi chúng tiến hành đợt nguyên phân cuối cùng ?
+Trong các tế bào con con sinh ra từ hợp tử II khi chúng tiến hành nguyên phân cuối cùng ?
Câu -5( 2,5 )-Nguyên tắc bổ sung (NTBS) thể hiện qua các cơ chế di truyền nào ?Sự vi phạm NTBS gây ra hậu quả gì ?
Câu 6(3,5đ)-Cho sơ đồ sau : Gen ( một đoạn ADN ) mARN Protein Tính trạng
Bản chất mối quan hệ của sơ đồ trên ?
Nếu mạch đơn của gen có tỉ lệ các nucleotit như sau A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4 trong đó số lượng A là 150 .
a-Tìm chiều dài của gen đo ?
b- Nếu gen đó tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi axit amin thì số lượng axit amin là bao nhiêu ? và lượng axit amin ở phân tử protiein hoàn chỉnh là bao nhiêu ?
Câu 7(4đ) Giao phối Dê lông đen ,có sừng với Dê lông xám ,không sừng thu được F1 toàn Dê lông đen ,không sừng. Đem giao phối Dê F1 với con ( Dê E ) thu được kết quả :
-F2 có tỉ lệ kiểu hình : 3 : 3 : 1 : 1
- F2 có tỉ lệ kiểu hình : 1 : 1 : 1 : 1
- F2 đồng loạt có kiểu hình giống nhau .
Biết rằng không có hiện tượng đột biến xảy ra và các gen quy định tính trạng nằm trên các NST khác nhau
a-Xác định kiểu gen của Dê ( E ) trong từng trường hợp trên và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b-Nếu lấy Dê cái, lông đen , không sừng ở F1 lai với Dê đực , lông đen , không sừng ở F1 thì tỉ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình của F2 là bao nhiêu không cần viết sơ đồ lai ?Biết Dê cái có NST giới tính là XX và Dê đực có NST giới tính là XY.
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh …………………………Trường :…………………………Lớp
Số BD :……………………………………………
Hướng dẫn đáp án và thang chấm điểm
STT
Đáp án
Điểm
Câu 1
(3 đ )
Tính trạng là :Là những đặc điểm về hình thái ,cấu tạo ,sinh lí của cơ thể ví dụ :thân cao , quả vàng ,chịu hạn tốt …
Giống (hay dòng thuần ) là : Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất ,các thế hệ sau giống các thế hệ trước
Kiểu hình : Là tập hợp các tính trạng của cơ thể .kiểu hình thay đổi theo giai đoạn phát triển và điều kiện của môi trường .
Kiểu gen : Là tổ hợp tất cả các gen trong tế bào của cơ thể thuộc một loài sinh vật
Tính trạng trội :Là tính trạng biểu hiện khi có kiểu gen ở dạng đồng hợp tử hoặc dị hợp .trên thực tế có trội không hoàn toàn .
Tính trạng lặn : Là tính trạng chỉ xuất hiện kiểu gen ở trạng thái đồng hợp lặn .
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
(2đ )
*Biến dị là : Là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
Gồm có : Biến dị di truyền như :Đột biến gen , Đột biến NST , Biến dị tổ hợp
Biến dị khi không di truyền như thường biến
*Ý nghĩa cùa biến dị trong chọn giống :
- Là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tứ
Dung lượng: 83,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)