ĐỀ THI HSG SINH 9 2012-2013
Chia sẻ bởi Lê Mạnh Hùng |
Ngày 15/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG SINH 9 2012-2013 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
phòng Giáo dục & Đào tạo
Thanh oai
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
Năm học 2012 - 2013
Môn thi : Sinh học
Thời gian làm bài : 150 phút
(không kể thời gian giao đề )
Câu 1 ( 5 điểm )
Hãy cho biết những điểm khác nhau giữa :
1. Nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
2. Hoạt động của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân I.
3. Thường biến và đột biến.
Câu 2 ( 5,5 điểm )
Khi cho lai 2 giống lúa thân cao chín sớm và thân lùn chín muộn với nhau được F1 toàn thân cao chín muộn. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có : 3150 cây thân cao chín muộn, 1020 thân cao chín sớm, 1050 cây thân lùn chín muộn, 340 thân lùn chín sớm.
a. Cho biết kết quả phép lai trên tuân theo quy luật di truyền nào? Giải thích?
b. Đem các cây thân cao chín muộn ở F2 thụ phấn với cây lúa thân lùn, chín sớm thì thu được F3 có : 50% cây thân cao chín muộn, 50% thân cao chín sớm. Hãy tìm kiểu gen của các cây F2 đó và viết sơ đồ lai.
Câu 3 ( 4,5 điểm )
1. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài có 20 nhiễm sắc thể. Một cá thể của loài đó trong tế bào sinh dưỡng có 21 nhiễm sắc thể. Hãy cho biết đó là dạng đột biến gì?
2. Ở người loại đột biến đó có không? Nó có thể gây bệnh gì? Hãy nêu đặc điểm di truyền, nguyên nhân, cơ chế phát sinh và biểu hiện cơ thể của bệnh đó.
Câu 4 (5 điểm )
1. Nêu cấu tạo hóa học của ADN. Tại sao AND đa dạng và đặc thù?
2. Xét một cặp gen dị hợp Bb trong đó mỗi gen đều dài 4080 Angston. Phân tích 2 gen này thấy :
Gen B có 3120 liên kết hyđrô.
Gen b có 3240 liên kết hyđrô.
Hãy tính số lượng từng loại nuclêotít trong mỗi loại gen B và b.
_________________________________________
phòng Giáo dục & Đào tạo
Thanh oai
Hướng dẫn chấm thi học sinh giỏi lớp 9
Năm học 2012 - 2013
Môn thi : Sinh học
Câu 1 : Hãy cho biết những điểm khác nhau giữa :
1. NST thường và NST giới tính :
NST thường
NST giới tính
- Tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào sinh dưỡng.
- Luôn tồn tại từng cặp tương đồng.
- Mang gen qui định tính trạng thường
- Chỉ tồn tại 1 cặp trong tế bào sinh dưỡng
- Tồn tại từng cặp tương đồng xx hoặc không tương đồng xy
- Mang gen qui định tính trạng giới tính.
2. Hoạt động của NST trong nguyên phân và giảm phân I
Các kỳ
Nguyên phân
Giảm phân
-Kỳ trước
- Kỳ giữa
- Kỳ sau
- Kỳ cuối
- Kết quả
- Không có sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST
- NST xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
- NST dãn ở dạng sợi mảnh trong nhân tế bào với số lượng 2n
- Từ 1 tế bào mẹ(2n) -> 2 tế bào con ( 2n)
- Có sự tiếp hợp, trao đổi chéo giữa các NST trong cặp tương đồng.
- NST xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- 2NST kép trong cặp tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào.
- Các NST kép nằm gọn trong nhân mới với số lượng n kép.
- Từ 1 tế bào mẹ (2n) -> 2 tế bào con n kép.
3. Thường biến và đột biến:
Đặc điểm
Thường biến
Đột biến
1. Khái niệm
2. Tính chất
3. Vai trò
- Là những biến đổi KH phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
- Biến đổi đồng loạt theo 1 hướng xác định.
- Không di truyền.
- Thường có lợi cho SV giúp SV thích nghi với MT
- Là những biến đổi cơ sở vật chất di truyền ( AND; NST ) dẫn đến biến đổi kiểu hình.
- Biến đổi cá thể không theo hướng xác định.
- Có di truyền.
- Thường có hại cho SV
Câu 2 :
A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Mạnh Hùng
Dung lượng: 71,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)