ĐỀ THI HSG SINH
Chia sẻ bởi Huỳnh Truc Vy |
Ngày 15/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG SINH thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MÔN: SINH HỌC
( Thời gian làm bài 150 phút)
Câu 1: 6 điểm
So sánh quá trình nguyên phân và giảm phân?
Câu 2: 2.5 đ
a. Cặp gen dị hợp là gì? Cho biết những biểu hiện kiểu hình ở cặp gen dị hợp. Làm thế nào có thể biến đổi một cặp gen đồng hợp trội thành cặp gen dị hợp?
b. Có khi nào P thuần chủng nhưng F1 lại phân tính hãy cho ví dụ.
Câu 3: 2 đ
Vì sao enzim pepsin trong dạ dày chỉ phân hủy prôtêin trong thức ăn mà không phân hủy prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày?
Câu 4: 6.5 đ
Dưới đây là thống kê 1 số phép lai ở 1 loại đậu.
Kiểu hình của P
Số cây F1
Hạt xám
Hạt trắng
1 P :Hạt xám X hạt trắng
99
100
2. P :Hạt xám X hạt xám
299
97
3. P : Hạt xám X hạt trắng
150
0
a. Xác định tính trội, lặn về mầu sắc hạt của loại đậu đem lai?
b. Giải thích và lập sơ đồ lai ở mỗi phép lai trên ?
Câu 5 (3đ).
Một gen có chiều dài 0,51 Micromet, gen này nhân đôi một số lần, mỗi gen con tạo ra tổng hợp một phân tử ARN.
Các phân tử ARN có chứa tất cả 24.000 ribo nucleotit.
a. Tính số lần gen nhân đôi.
b. Số lượng nucleotit trong các gen con và số lượng nucleotit mà môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi?
HẾT
ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(6 đ)
So sánh nguyên phân với giảm phân:
* Giống nhau:
+ Đều là quá trình phân bào gián phân.
+ Đều có sự nhân đôi của NST, NST tập trung Ở MPXĐ và Phân li về 2 cực của tế bào.
+ Đều có sự biến đổi hình thái NST.
+ Đều là cơ chế duy trì sự ổn định bộ NST lưỡng bội qua các thế hệ cơ thể.
* Khác nhau:
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Nguyên phân
Giảm phân
Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào mẹ giao tử.
Xảy ra ở tế bào sinh dục (2n) thời kỳ chín.
0,5 đ
Một lần phân bào, NST nhân đôi một lần.
Hai lần phân bào, NST nhân đôi một lần.
0,5 đ
Không có sự tiếp hợp của NST
Có sự tiếp hợp của NST
0,5 đ
Kỳ giữa NST xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo
Kỳ giữa NST xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo ( lần Phân bào I)
0,5 đ
Kỳ sau có sự phân chia đồng đều bộ NST về 2 TB con
Phân li 2 NST kép cùng cặp đồng dạng.
0,5 đ
Kì cuối, mỗi TB con nhận 2 NST đơn
Mỗi TB con nhận n NST kép.
0,5 đ
Kết quả: Từ 1 TB sinh dưỡng (2n) qua nguyên phân hình thành 2 TB con có 1 bộ NST (2n) giống TB mẹ.
Từ 1 TB sinh dục (2n) giảm phân hình thành 4TB con có bộ NST đơn bội (n)
0,5 đ
TB phân hóa tạo thành TB sinh dưỡng khác nhau
Phân hóa tạo thành giao tử.
0,5 đ
Câu 2
(2,5 đ)
a. – Khi 2 alen trong cặp tương ứng có cấu trúc khác nhau thì gọi là cặp alen dị hợp.
0.5 đ
- Biểu hiện: + 2 alen trội lặn hoàn toàn ( biểu hiện kiểu hình theo gen trội
+ 2 alen lặn không hoàn toàn ( biểu hiện kiểu hình theo tính trạng trung gian.
0,25đ
0.25đ
+ 2 alen không lấn át lẫn nhau ( biểu hiện kiểu hình của cả 2 alen
0,25đ
- Biến đổi cặp gen đồng hợp trội thành cặp gen dị hợp:
Cho lai: AA x aa => Aa
0,25đ
0.25đ
Gây đột biến ở một alen A ( a
0.25đ
b.- Thường biến
0,25đ
- Đột biến gen lặn thành gen trội- Đột biến gen lặn thành gen trội
MÔN: SINH HỌC
( Thời gian làm bài 150 phút)
Câu 1: 6 điểm
So sánh quá trình nguyên phân và giảm phân?
Câu 2: 2.5 đ
a. Cặp gen dị hợp là gì? Cho biết những biểu hiện kiểu hình ở cặp gen dị hợp. Làm thế nào có thể biến đổi một cặp gen đồng hợp trội thành cặp gen dị hợp?
b. Có khi nào P thuần chủng nhưng F1 lại phân tính hãy cho ví dụ.
Câu 3: 2 đ
Vì sao enzim pepsin trong dạ dày chỉ phân hủy prôtêin trong thức ăn mà không phân hủy prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày?
Câu 4: 6.5 đ
Dưới đây là thống kê 1 số phép lai ở 1 loại đậu.
Kiểu hình của P
Số cây F1
Hạt xám
Hạt trắng
1 P :Hạt xám X hạt trắng
99
100
2. P :Hạt xám X hạt xám
299
97
3. P : Hạt xám X hạt trắng
150
0
a. Xác định tính trội, lặn về mầu sắc hạt của loại đậu đem lai?
b. Giải thích và lập sơ đồ lai ở mỗi phép lai trên ?
Câu 5 (3đ).
Một gen có chiều dài 0,51 Micromet, gen này nhân đôi một số lần, mỗi gen con tạo ra tổng hợp một phân tử ARN.
Các phân tử ARN có chứa tất cả 24.000 ribo nucleotit.
a. Tính số lần gen nhân đôi.
b. Số lượng nucleotit trong các gen con và số lượng nucleotit mà môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi?
HẾT
ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(6 đ)
So sánh nguyên phân với giảm phân:
* Giống nhau:
+ Đều là quá trình phân bào gián phân.
+ Đều có sự nhân đôi của NST, NST tập trung Ở MPXĐ và Phân li về 2 cực của tế bào.
+ Đều có sự biến đổi hình thái NST.
+ Đều là cơ chế duy trì sự ổn định bộ NST lưỡng bội qua các thế hệ cơ thể.
* Khác nhau:
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Nguyên phân
Giảm phân
Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào mẹ giao tử.
Xảy ra ở tế bào sinh dục (2n) thời kỳ chín.
0,5 đ
Một lần phân bào, NST nhân đôi một lần.
Hai lần phân bào, NST nhân đôi một lần.
0,5 đ
Không có sự tiếp hợp của NST
Có sự tiếp hợp của NST
0,5 đ
Kỳ giữa NST xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo
Kỳ giữa NST xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo ( lần Phân bào I)
0,5 đ
Kỳ sau có sự phân chia đồng đều bộ NST về 2 TB con
Phân li 2 NST kép cùng cặp đồng dạng.
0,5 đ
Kì cuối, mỗi TB con nhận 2 NST đơn
Mỗi TB con nhận n NST kép.
0,5 đ
Kết quả: Từ 1 TB sinh dưỡng (2n) qua nguyên phân hình thành 2 TB con có 1 bộ NST (2n) giống TB mẹ.
Từ 1 TB sinh dục (2n) giảm phân hình thành 4TB con có bộ NST đơn bội (n)
0,5 đ
TB phân hóa tạo thành TB sinh dưỡng khác nhau
Phân hóa tạo thành giao tử.
0,5 đ
Câu 2
(2,5 đ)
a. – Khi 2 alen trong cặp tương ứng có cấu trúc khác nhau thì gọi là cặp alen dị hợp.
0.5 đ
- Biểu hiện: + 2 alen trội lặn hoàn toàn ( biểu hiện kiểu hình theo gen trội
+ 2 alen lặn không hoàn toàn ( biểu hiện kiểu hình theo tính trạng trung gian.
0,25đ
0.25đ
+ 2 alen không lấn át lẫn nhau ( biểu hiện kiểu hình của cả 2 alen
0,25đ
- Biến đổi cặp gen đồng hợp trội thành cặp gen dị hợp:
Cho lai: AA x aa => Aa
0,25đ
0.25đ
Gây đột biến ở một alen A ( a
0.25đ
b.- Thường biến
0,25đ
- Đột biến gen lặn thành gen trội- Đột biến gen lặn thành gen trội
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Truc Vy
Dung lượng: 80,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)