Đề thi HSG môn Sinh 9 ( Có Đáp án)
Chia sẻ bởi Đậu Thanh Quân |
Ngày 15/10/2018 |
101
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG môn Sinh 9 ( Có Đáp án) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
NĂM HỌC 2016-2017
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ RA
Câu 1 :( 3 điểm ): So sánh kết quả F1 và F2 trong di truyền trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn? Những nguyên nhân nào dẫn đến sự giống nhau và khác nhau trên?
Câu 2 : (2,5 diểm ): Trình bày p.p xác định tính trạng trội, tính trạng lặn của Menden ?
Câu 3 : (4,5 điểm):
a/ Phân tích cơ sở của nguyên tắc truyền máu ?
b/ Vì sao nhóm máu O là máu chuyên cho và máu nhóm AB là máu chuyên nhận ?
c/Ở người có 4 nhóm máu O,A, B,AB và do các gen qui định như sau
Nhóm máu O do 1 kiểu gen qui định là: IoIo
Nhóm máu A do 2 kiểu gen qui định là: IAIA và IAIo
Nhóm máu B do 2 kiểu gen qui định là: IBIB và IBIo
Nhóm máu AB do 1 kiểu gen qui địnhlà : IAIB
Có 3 cặp vợ chồng có các nhóm máu sau:
Vợ nhóm máu O và chồng nhóm máu B
Vợ nhóm máu A và chồng nhóm máu B
Vợ nhóm máu O và chồng nhóm máu AB
Và có 3 đứa trẻ X,Y,Z có các nhóm máu lần lượt là: A, B,AB
Bằng sự hiểu biết về di truyền .Em hãy tìm bố mẹ cho 3 đứa trẻ trên?
Câu 4 (2,5 điểm).
Khi lai giữa hai giống lúa, người ta thu được kết quả như sau: 120 cây thân cao, hạt dài, 119 cây thân cao, hạt tròn, 121 cây thân thấp, hạt dài; 120 cây thân thấp, hạt tròn
Biết rằng tính trạng chiều cao của thân và hình dạng của hạt di truyền độc lập với nhau; thân cao, hạt dài là tính trạng trội hoàn toàn.
Giải thích kết quả để xác định kiểu gen, kiểu hình của P, lập sơ đồ cho pháp lai.
Câu 5: ( 3,5 điểm)
1. Bản chất của sự hô hấp ngoài và hô hấp trong là gì?
2: Một người hô hấp bình thường là 18 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 420 ml. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu 12 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào là 620 ml không khí.
a) Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu?
b) So sánh lượng khí hữu ích giữa hô hấp thường và hô hấp sâu?
( Biết rằng lượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp là 150 ml ).
Câu 6: ( 4 điểm ): Thế nào là phản xạ? Cung phản xạ? Vòng phản xạ? So sánh cung phản xạ và vòng phản xạ?
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Câu 1 :( 3 điểm )
a> So sánh ( 1 đ )
Giống nhau:
_Cơ sở:đều có hiện tượng gen trội lấn át gen lặn
_Cơ chế:quá trình di truyền của tính trạng đều dựa trên sự phân li của cặp gen trong giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử
_Kết quả: +Nếu Ptc ->F1 đồng tính ->F2 phân li tính trạng
+F1đều mang kiểu gen dị hợp
+F2 đều có 1 đồng hợp trội:2 dị hợp:1 đồng hợp lặn
Khác nhau:
Tính trội hoàn toàn Tính trội ko hoàn toàn
Cơ sở _Gen trội át hoàn toàn gen lặn Gen trội át không hoàn toàn gen lặn
Kết quả _F1 Đồng tính. F2:3 trội:1 lặn F1 đồng tính F2 :1 trội :2 trung gian:1 lặn
b> Giải thích ( 2 đ )
* Sơ đồ lai :
Trội hoàn toàn ( Đậu hà lan )
Trội không hoàn toàn ( Hoa phấn )
P : Hạt vàng (AA) x Hạt xanh (aa)
G : A a
F1: 100% Aa (hạt vàng)
F1 x F1 : Aa x Aa
G : A , a ; A , a
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa 3/4 hạt vàng : 1/4 hạt xanh
P : Hoa đỏ (BB) x Hoa trắng (bb)
G : B b
F1: 100% Bb (Hoa đỏ)
F1 x F1 : Bb x Bb
G : B , b ; B , b
F2 : 1BB : 2Bb : 1bb 1/4 hoa đỏ : 2/4 hoa hồng : 1/4 hoa trắng
*
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
NĂM HỌC 2016-2017
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ RA
Câu 1 :( 3 điểm ): So sánh kết quả F1 và F2 trong di truyền trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn? Những nguyên nhân nào dẫn đến sự giống nhau và khác nhau trên?
Câu 2 : (2,5 diểm ): Trình bày p.p xác định tính trạng trội, tính trạng lặn của Menden ?
Câu 3 : (4,5 điểm):
a/ Phân tích cơ sở của nguyên tắc truyền máu ?
b/ Vì sao nhóm máu O là máu chuyên cho và máu nhóm AB là máu chuyên nhận ?
c/Ở người có 4 nhóm máu O,A, B,AB và do các gen qui định như sau
Nhóm máu O do 1 kiểu gen qui định là: IoIo
Nhóm máu A do 2 kiểu gen qui định là: IAIA và IAIo
Nhóm máu B do 2 kiểu gen qui định là: IBIB và IBIo
Nhóm máu AB do 1 kiểu gen qui địnhlà : IAIB
Có 3 cặp vợ chồng có các nhóm máu sau:
Vợ nhóm máu O và chồng nhóm máu B
Vợ nhóm máu A và chồng nhóm máu B
Vợ nhóm máu O và chồng nhóm máu AB
Và có 3 đứa trẻ X,Y,Z có các nhóm máu lần lượt là: A, B,AB
Bằng sự hiểu biết về di truyền .Em hãy tìm bố mẹ cho 3 đứa trẻ trên?
Câu 4 (2,5 điểm).
Khi lai giữa hai giống lúa, người ta thu được kết quả như sau: 120 cây thân cao, hạt dài, 119 cây thân cao, hạt tròn, 121 cây thân thấp, hạt dài; 120 cây thân thấp, hạt tròn
Biết rằng tính trạng chiều cao của thân và hình dạng của hạt di truyền độc lập với nhau; thân cao, hạt dài là tính trạng trội hoàn toàn.
Giải thích kết quả để xác định kiểu gen, kiểu hình của P, lập sơ đồ cho pháp lai.
Câu 5: ( 3,5 điểm)
1. Bản chất của sự hô hấp ngoài và hô hấp trong là gì?
2: Một người hô hấp bình thường là 18 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 420 ml. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu 12 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào là 620 ml không khí.
a) Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu?
b) So sánh lượng khí hữu ích giữa hô hấp thường và hô hấp sâu?
( Biết rằng lượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp là 150 ml ).
Câu 6: ( 4 điểm ): Thế nào là phản xạ? Cung phản xạ? Vòng phản xạ? So sánh cung phản xạ và vòng phản xạ?
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Câu 1 :( 3 điểm )
a> So sánh ( 1 đ )
Giống nhau:
_Cơ sở:đều có hiện tượng gen trội lấn át gen lặn
_Cơ chế:quá trình di truyền của tính trạng đều dựa trên sự phân li của cặp gen trong giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử
_Kết quả: +Nếu Ptc ->F1 đồng tính ->F2 phân li tính trạng
+F1đều mang kiểu gen dị hợp
+F2 đều có 1 đồng hợp trội:2 dị hợp:1 đồng hợp lặn
Khác nhau:
Tính trội hoàn toàn Tính trội ko hoàn toàn
Cơ sở _Gen trội át hoàn toàn gen lặn Gen trội át không hoàn toàn gen lặn
Kết quả _F1 Đồng tính. F2:3 trội:1 lặn F1 đồng tính F2 :1 trội :2 trung gian:1 lặn
b> Giải thích ( 2 đ )
* Sơ đồ lai :
Trội hoàn toàn ( Đậu hà lan )
Trội không hoàn toàn ( Hoa phấn )
P : Hạt vàng (AA) x Hạt xanh (aa)
G : A a
F1: 100% Aa (hạt vàng)
F1 x F1 : Aa x Aa
G : A , a ; A , a
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa 3/4 hạt vàng : 1/4 hạt xanh
P : Hoa đỏ (BB) x Hoa trắng (bb)
G : B b
F1: 100% Bb (Hoa đỏ)
F1 x F1 : Bb x Bb
G : B , b ; B , b
F2 : 1BB : 2Bb : 1bb 1/4 hoa đỏ : 2/4 hoa hồng : 1/4 hoa trắng
*
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đậu Thanh Quân
Dung lượng: 54,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)