De thi HSG mon Sinh 9
Chia sẻ bởi Hoàng Văn HUNg |
Ngày 15/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: de thi HSG mon Sinh 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Lê Văn Thịnh
đề thi chọn đội tuyển tháng 9 năm 2008
Môn: Sinh học 9
Thời gian 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1:(3,0 điểm)
Cơ thể chứa hai cặp gen dị hợp nằm trên hai cặp NST tương đồng khi lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:
a, 1:1 b, 1:1:1:1 c, 1:2:1 d, 3:1 e, (3:1)(3:1)
2. Phép lai AaBbCC X AabbCc cho kết quả phân li kiểu gen ở thế hệ con lai là:
a, (1:2:1)(1:1)(1:1) b, (3:1)(1:1) c, (1:2:1)(3:1) d, (1:1)(1:2:1)(3:1)
Câu 2: (3,0 điểm)
Lai một cây có hạt tròn với một cây có hạt dài, người ta thu được ở đời F1 có tỉ lệ kiểu hình là 50% hạt tròn : 50% hạt dài. Chỉ từ các cây F1 đã cho, làm thế nào có thể xác định được tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn. Biết rằng tính trạng hình dạng hạt ở loài cây này do 1 gen quy định và nằm trên một NST thường.
Câu 3: (2,0 điểm)
ở lúa, thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp, hạt tròn là trội hoàn toàn so với hạt dài. Mỗi gen nằm trên 1 NST thường và qui định một tính trạng.
P: Thân cao, hạt tròn không thuần chủng X Thân cao, hạt tròn dị hợp. quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau:
a, Toàn thân cao, hạt tròn b, 9 thấp,dài: 3 cao, dài: 3 thấp, tròn:1 cao, tròn
c, Toàn thân thấp, hạt dài d, 9 cao, tròn: 3 cao, dài: 3 thấp, tròn:1 thấp, dài
Hãy giải thích ngắn gọn.
Câu 4: (2,0 điểm)
Phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen: AaBbDd X aaBBDd.
Biết các gen trội hoàn toàn. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất và giải thích ngắn gọn nếu kết quả là:
a, 4 kiểu hình, 8 kiểu gen b, 8 kiểu hình, 27 kiểu gen
c, 4 kiểu hình, 12 kiểu gen d, 6 kiểu hình, 4 kiểu gen
e, 8 kiểu hình, 12 kiểu gen
Câu 5: (4,0 điểm)
Những nguyên nhân và cơ chế nào dẫn đến sự giống nhau và khác nhau trong phân li kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 trong trường hợp lai với một cặp tính trạng mà có hiện tượng trội hoàn toàn hoặc trội không hoàn toàn? Cho ví dụ minh họa.
Câu 6: (6,0 điểm)
Cho hai cây giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau, F2 thu được 4000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau. Do sơ xuất, người làm thí nghiệm làm mất số liệu của 3 nhóm kiểu hình. Nhóm kiểu hình còn lại là hạt dài, chín muộn chiếm tỉ lệ 6,25%. Biết mỗi tính trạng do một gen qui định và nằm trên một NST thường. Hai tính trạng tương phản còn lại là hạt tròn, chín sớm.
Xác định kiểu gen, kiểu hình của P. Lập sơ đồ lai và tính số cây của mỗi loại kiểu hình còn lại ở F2.
Để thu được tỉ
đề thi chọn đội tuyển tháng 9 năm 2008
Môn: Sinh học 9
Thời gian 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1:(3,0 điểm)
Cơ thể chứa hai cặp gen dị hợp nằm trên hai cặp NST tương đồng khi lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:
a, 1:1 b, 1:1:1:1 c, 1:2:1 d, 3:1 e, (3:1)(3:1)
2. Phép lai AaBbCC X AabbCc cho kết quả phân li kiểu gen ở thế hệ con lai là:
a, (1:2:1)(1:1)(1:1) b, (3:1)(1:1) c, (1:2:1)(3:1) d, (1:1)(1:2:1)(3:1)
Câu 2: (3,0 điểm)
Lai một cây có hạt tròn với một cây có hạt dài, người ta thu được ở đời F1 có tỉ lệ kiểu hình là 50% hạt tròn : 50% hạt dài. Chỉ từ các cây F1 đã cho, làm thế nào có thể xác định được tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn. Biết rằng tính trạng hình dạng hạt ở loài cây này do 1 gen quy định và nằm trên một NST thường.
Câu 3: (2,0 điểm)
ở lúa, thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp, hạt tròn là trội hoàn toàn so với hạt dài. Mỗi gen nằm trên 1 NST thường và qui định một tính trạng.
P: Thân cao, hạt tròn không thuần chủng X Thân cao, hạt tròn dị hợp. quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau:
a, Toàn thân cao, hạt tròn b, 9 thấp,dài: 3 cao, dài: 3 thấp, tròn:1 cao, tròn
c, Toàn thân thấp, hạt dài d, 9 cao, tròn: 3 cao, dài: 3 thấp, tròn:1 thấp, dài
Hãy giải thích ngắn gọn.
Câu 4: (2,0 điểm)
Phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen: AaBbDd X aaBBDd.
Biết các gen trội hoàn toàn. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất và giải thích ngắn gọn nếu kết quả là:
a, 4 kiểu hình, 8 kiểu gen b, 8 kiểu hình, 27 kiểu gen
c, 4 kiểu hình, 12 kiểu gen d, 6 kiểu hình, 4 kiểu gen
e, 8 kiểu hình, 12 kiểu gen
Câu 5: (4,0 điểm)
Những nguyên nhân và cơ chế nào dẫn đến sự giống nhau và khác nhau trong phân li kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 trong trường hợp lai với một cặp tính trạng mà có hiện tượng trội hoàn toàn hoặc trội không hoàn toàn? Cho ví dụ minh họa.
Câu 6: (6,0 điểm)
Cho hai cây giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau, F2 thu được 4000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau. Do sơ xuất, người làm thí nghiệm làm mất số liệu của 3 nhóm kiểu hình. Nhóm kiểu hình còn lại là hạt dài, chín muộn chiếm tỉ lệ 6,25%. Biết mỗi tính trạng do một gen qui định và nằm trên một NST thường. Hai tính trạng tương phản còn lại là hạt tròn, chín sớm.
Xác định kiểu gen, kiểu hình của P. Lập sơ đồ lai và tính số cây của mỗi loại kiểu hình còn lại ở F2.
Để thu được tỉ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn HUNg
Dung lượng: 26,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)