De thi HSG mon Hoa
Chia sẻ bởi Ngô Quốc Thể |
Ngày 12/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: De thi HSG mon Hoa thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011 – 2012
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC (VÒNG 1)
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
——————————
Câu I. (2điểm)
1.Hoàn thành các phương trình phản ứng
a) Al + dd NaOH
b) Fe3O4 + HCl
c) NaHCO3 + KOH
d) SO2 + dd Br2
2. Dẫn từ từ hỗn hợp khí CO và H2 qua ống sứ đựng 26,4 gam hỗn hợp bột các oxit MgO, Al2O3; Fe3O4; CuO. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí và hơi chỉ chứa CO2 và H2O. Trong ống sứ còn lại m gam chất rắn. Tính m.
Câu II. (2điểm)
1. Có 4 dung dịch không màu bị mất nhãn : K2SO4, K2CO3, HCl, BaCl2 . Chỉ dùng 1 kim loại , hãy nhận ra từng dung dịch
2. Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4 gam muối. Hãy
xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I
Câu III. (3,5 điểm)
1. Viết phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi biến đổi sau (mỗi mũi tên là một phản ứng)
A BCDE FA
2.Cho a gam Na vào 160 ml dung dịch (D = 1,25 g/ml ) gồm Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Tách kết tủa nung được 5,24 gam chất rắn.
a) Tính a ?
b) Tính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng ?
Câu IV. (1,5điểm)
1.Cho Fe2(SO4)3 , K và H2O. Viết phương trình điều chế Fe
2.Xác định khối lượng CuSO4.5H2O và dd CuSO4 8% cần có để điều chế 560g dung dịch CuSO4 16%
Câu V.(1điểm)
Hòa tan 11,2g CaO vào nước thu được dung dịch A. Dẫn từ từ khí CO2 qua dung dịch A thu được 2,5 gam kết tủa . Xác định thể tích CO2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn
(Cho Ca = 40; O = 16; Cu = 64; S = 32; Al = 27; Fe = 56 ; Na = 23; K =39;
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Nội dung
Điểm
Câu I
I.1. (1điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng
a) 2Al + 2H2O + 2NaOH 2NaAlO2 + 3H2
b) Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
c) 2NaHCO3 + 2KOH Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
d) SO2 + 2H2O + Br2 2HBr + H2SO4
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
I.2.
(1điểm)
Sơ đồ phản ứng: Oxit + khí (CO,H2) -> rắn + khí (CO2, H2O)
nCO2 + nH2O = (mol)
=> nCO = nCO2 = 0.1 mol
nH2 = nH2O = 0.1 mol
Theo ĐLBTKL:
moxit + mCO + mH2 = mrắn + mCO2 + mH2O
-> m = mrắn = moxit + mCO + mH2 - (mCO2 + mH2O)
m = 23,2 (gam)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu II
II.1.
(1,25đ)
Dùng kim loại Ba cho vào từng dung dịch, các dung dịch đều có khí thoát ra, đó là khí H2
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
Ba + 2HCl BaCl2 + H2
– 2 dung dịch có kết tủa : K2SO4 ; K2CO3
Ba(OH)2 + K2SO4 BaSO4 + 2KOH
Ba(OH)2 + K2CO3 BaCO3 + 2KOH
– Cho 2 dung dịch không kết tủa (HCl, BaCl2 ) vào 2 chất kết tủa.
- Kết tủa nào tan ra , có khí thoát ra là BaCO3, dung dịch tương ứng là K2CO3, dung dịch dùng hòa tan là HCl
2HCl + BaCO3 BaCl2 + H2O + CO2
- Kết tủa không tan là BaSO4 => dung dịch tương ứng là K2SO4.
- Dung dịch không hòa tan được BaCO3 là BaCl2
0,25đ
0,5đ
0,25đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Quốc Thể
Dung lượng: 226,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)