ĐỀ THI HSG LỚP 9 VÒNG 2 HUYỆN TAM DƯƠNG
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Minh |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG LỚP 9 VÒNG 2 HUYỆN TAM DƯƠNG thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN TAM DƯƠNG
PHÒNG GD&ĐT
KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2010-2011
Môn : Sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút
Đề thi này gồm 01 trang
Câu 1:(1,5điểm)
1. Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng ?
2. Nguyên tắc bổ sung giữa các Nuclêôtít tương ứng có thể nhận thấy trong cấu trúc và cơ chế di truyền nào ?
Câu 2:(1,75 điểm)
1. So sánh NST thường với NST giới tính ?
2. Tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm (2n = 8) thực hiện quá trình nguyên phân. Hãy điền vào bảng sau :
Các kỳ nguyên phân
Số lượng NST
Số tâm động
Số Crômatít
Số NST kép
Kỳ trung gian
Kỳ giữa
Kỳ sau
Kỳ cuối
Câu 3(1,5 điểm)
Cặp gen dị hợp tử là gì? Đặc điểm cơ bản của cặp gen dị hợp tử? Điểm khác nhau cơ bản giữa alen trội với alen lặn? Muốn tạo ra cơ thể dị hợp tử người ta phải làm thế nào ? Vai trò của cặp gen dị hợp tử trong tiến hoá, chọn giống và trong một số bệnh di truyền ở người ?
Câu 4:(1,75 điểm)
1. So sánh quá trình nguyên phân với quá trình giảm phân ?
2. Vì sao nói đa số đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình là có hại cho cơ thể sinh vật ? Một đột biến vốn có hại trở thành có lợi cho sinh vật trong trường hợp nào ?
Câu 5:(1,5 điểm)
Một gen có chiều dài 5100A0, gen nhân đôi một số lần mỗi gen con tạo ra đều tổng hợp một phân tử ARN.
Các phân tử ARN chứa tất cả 24000 ribôNuclêôtít .
1. Tính số lần nhân đôi của gen ?
2. Khi các phân tử ARN trên tham gia giải mã một lần tổng hợp prôtêin. Tính số axit amin trong các phân tử prôtêin hoàn chỉnh?
3. Khi phân tử ARN giải mã tính số ribôNuclêôtit có trong các bộ ba đối mã của phân tử ARN vận chuyển ?
Câu 6:(2 điểm)
Người ta cho lai hai thứ hoa mõm chó thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng thu được thế hệ F1 . Sau đó cây F1 tự thụ phấn thì ở F2 thu được kết quả sau :
189 tràng hoa không đều, màu đỏ
370 tràng hoa không đều, màu hồng
187 tràng hoa không đều màu trắng
62 tràng hoa đều , màu đỏ
126 tràng đều, màu hồng.
63 tràng đều , màu trắng.
Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên ? Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và nằm trên các cặp NST thường khác nhau .
-----------------Hết---------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm .
Họ và tên thí sinh :.................................................... SBD:.........
UBND HUYỆN TAM DƯƠNG
PHÒNG GD&ĐT
Hướng dẫn chấm
thi chọn học sinh giỏi NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn thi : Sinh học 9
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
1,
1.
Sơ đồ: Gen (một đoạn ADN) -> mARN ->Protein-> Tính trạng
- Giải thích:
+ Trình tự các Nu trên ADN qui định trình tự các Nu trên mARN.
+ Trình tự các Nu trên mARN qui định trình tự các a.a trên phân tử protein.==> từ đó các phân tử Protein tham gia và cấu tạo nên các đặc điểm hình thái và sinh lý của sinh vật.
0,5đ
2.
* Trong cấu trúc của ADN
+ Các nuclêôtit tương ứng giữa hai mạch đơn của ADN liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.
+ A liên kết với T ; G liên kết với X.
* Trong cấu trúc của ARN vận chuyển :
+ Các nuclêôtit tương ứng ở các đoạn ghép cặp trong cấu trúc của ARNvc liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.
+ A liên kết với U ; G liên kết với X.
* Trong cơ chế tự sao (tự nhân đôi/tổng hợp ADN) :
+Các nuclêôtit trong mạch (của ADN mẹ) dùng làm khuôn (để tổng hợp ADN con) liên kết với các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung.
+ Akhuôn liên kết với Ttự do ; Gkhuôn liên kết với Xtự do.
* Trong cơ chế sao mã (tổng hợp ARN) :
+ Các nuclêôtit
PHÒNG GD&ĐT
KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2010-2011
Môn : Sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút
Đề thi này gồm 01 trang
Câu 1:(1,5điểm)
1. Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng ?
2. Nguyên tắc bổ sung giữa các Nuclêôtít tương ứng có thể nhận thấy trong cấu trúc và cơ chế di truyền nào ?
Câu 2:(1,75 điểm)
1. So sánh NST thường với NST giới tính ?
2. Tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm (2n = 8) thực hiện quá trình nguyên phân. Hãy điền vào bảng sau :
Các kỳ nguyên phân
Số lượng NST
Số tâm động
Số Crômatít
Số NST kép
Kỳ trung gian
Kỳ giữa
Kỳ sau
Kỳ cuối
Câu 3(1,5 điểm)
Cặp gen dị hợp tử là gì? Đặc điểm cơ bản của cặp gen dị hợp tử? Điểm khác nhau cơ bản giữa alen trội với alen lặn? Muốn tạo ra cơ thể dị hợp tử người ta phải làm thế nào ? Vai trò của cặp gen dị hợp tử trong tiến hoá, chọn giống và trong một số bệnh di truyền ở người ?
Câu 4:(1,75 điểm)
1. So sánh quá trình nguyên phân với quá trình giảm phân ?
2. Vì sao nói đa số đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình là có hại cho cơ thể sinh vật ? Một đột biến vốn có hại trở thành có lợi cho sinh vật trong trường hợp nào ?
Câu 5:(1,5 điểm)
Một gen có chiều dài 5100A0, gen nhân đôi một số lần mỗi gen con tạo ra đều tổng hợp một phân tử ARN.
Các phân tử ARN chứa tất cả 24000 ribôNuclêôtít .
1. Tính số lần nhân đôi của gen ?
2. Khi các phân tử ARN trên tham gia giải mã một lần tổng hợp prôtêin. Tính số axit amin trong các phân tử prôtêin hoàn chỉnh?
3. Khi phân tử ARN giải mã tính số ribôNuclêôtit có trong các bộ ba đối mã của phân tử ARN vận chuyển ?
Câu 6:(2 điểm)
Người ta cho lai hai thứ hoa mõm chó thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng thu được thế hệ F1 . Sau đó cây F1 tự thụ phấn thì ở F2 thu được kết quả sau :
189 tràng hoa không đều, màu đỏ
370 tràng hoa không đều, màu hồng
187 tràng hoa không đều màu trắng
62 tràng hoa đều , màu đỏ
126 tràng đều, màu hồng.
63 tràng đều , màu trắng.
Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên ? Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và nằm trên các cặp NST thường khác nhau .
-----------------Hết---------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm .
Họ và tên thí sinh :.................................................... SBD:.........
UBND HUYỆN TAM DƯƠNG
PHÒNG GD&ĐT
Hướng dẫn chấm
thi chọn học sinh giỏi NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn thi : Sinh học 9
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
1,
1.
Sơ đồ: Gen (một đoạn ADN) -> mARN ->Protein-> Tính trạng
- Giải thích:
+ Trình tự các Nu trên ADN qui định trình tự các Nu trên mARN.
+ Trình tự các Nu trên mARN qui định trình tự các a.a trên phân tử protein.==> từ đó các phân tử Protein tham gia và cấu tạo nên các đặc điểm hình thái và sinh lý của sinh vật.
0,5đ
2.
* Trong cấu trúc của ADN
+ Các nuclêôtit tương ứng giữa hai mạch đơn của ADN liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.
+ A liên kết với T ; G liên kết với X.
* Trong cấu trúc của ARN vận chuyển :
+ Các nuclêôtit tương ứng ở các đoạn ghép cặp trong cấu trúc của ARNvc liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.
+ A liên kết với U ; G liên kết với X.
* Trong cơ chế tự sao (tự nhân đôi/tổng hợp ADN) :
+Các nuclêôtit trong mạch (của ADN mẹ) dùng làm khuôn (để tổng hợp ADN con) liên kết với các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung.
+ Akhuôn liên kết với Ttự do ; Gkhuôn liên kết với Xtự do.
* Trong cơ chế sao mã (tổng hợp ARN) :
+ Các nuclêôtit
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Minh
Dung lượng: 97,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)