De thi HSG lop 9 2010(2)

Chia sẻ bởi Phạm Hồng Thế | Ngày 15/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: de thi HSG lop 9 2010(2) thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN EA H’LEO
(Đề số 2)
KỲ THI HỌC SINH GIỎI THCS NĂM HỌC 2009-2010
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)


Câu 1: Nêu sự khác nhau qua các kì của quá trình nguyên phân và giảm phân?
Câu 2: Có 4 tế bào sinh dưỡng A,B,C,D của một loài phân bào nguyên nhiễm tạo tổng cộng 60 tế bào con, số đợt phân bào của các tế bào lần lượt hơn nhau một đợt.
a/ Tính số lần phân bào của mỗi tế bào sinh dưỡng trên.
b/ Tính số tế bào con được tạo ra từ mỗi tế bào.
Câu 3 : Phân tử hemoglobin trong hồng cầu người gồm 2 chuỗi polipeptit α và 2 chuỗi polipeptit β . Gen quy định tổng hợp chuỗi α ở người bình thường có G = 186 và có 1068 liên kết hidro. Gen đột biến gây bệnh thiếu máu (do hồng cầu hình lưỡi liềm) hơn gen bình thường một liên kết hidro nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau.
a/ Xác định dạng đột biến? Đột biến liên quan đến mấy cặp Nuclêôtit? Vì sao?
b/ Tính số Nuclêôtit mỗi loại trong gen bình thường và gen đột biến? c/ Tính số lượng các axit amin của chuỗi polipeptit được tổng hợp từ gen bình thường và gen đột biến.
Câu 4. Một gen có tích hai loại nuclêotit bổ sung cho nhau bằng 4% tổng số Nuclêôtit của gen.
a/ Tính tỉ lệ % từng loại Nuclêôtit của gen.
b/ Nếu số Nuclêôtit loại T của gen là 630. Xác định số Nuclêôtit mỗi loại của gen.
Câu 5: Ở lúa : Gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp.
Gen B quy định hạt tròn, gen b quy định hạt dài.
Cho lai hai giống lúa với nhau, đời con F1 thu được 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ :
37,5% cây cao, hạt tròn.
37,5% cây cao, hạt dài.
12,5% cây thấp, hạt tròn.
12,5% cây thấp, hạt dài.
Hãy xác định :
a/ Quy luật di truyền chi phối phép lai.
b/ Kiểu gen và kiểu hình của P.
c/ Viết sơ đồ lai từ P ( F1


------------ HẾT-----------








PHÒNG GD & ĐT HUYỆN EAH’LEO ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề
NĂM HỌC: 2009 – 2010

Câu 1: Nêu sự khác nhau qua các kì của quá trình nguyên phân và giảm phân

Kỳ
Nguyên phân
Giảm phân I
Giảm phân II
Điểm

Đầu
không
Bắt chéo, tiếp hợp, cặp đôi, cuối kì thì tách nhau ra
không
(1 điểm)

Giữa
NST xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
NST xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
NST xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
(1 điểm)

Sau
- NST kép tách => NST đơn.
- NST đơn phân li độc lập về 2 cực của TB
NST kép không tách nhau mà phân li độc lập về 2 cực của tế bào
- NST kép tách => NST đơn.
- NST đơn phân li độc lập về 2 cực của TB
(1 điểm)

Cuối
2 tế bào con giống mẹ có bộ nhiễm sắc thể 2n
2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội kép
4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể bằng  số NST TB mẹ
(1 điểm)


Câu 2: (4 điểm) Số lần phân bào của mỗi tế bào sinh dưỡng: A,B,C,D.
Gọi x là số đợt phân bào của tế bào A. Số tế bào con được tạo ra là: 2x (0,25điểm)
X + 1 là số đợt phân bào của tế bào B. Số tế bào con được tạo ra là: 2x + 1 (0,25điểm)
X + 2 là số đợt phân bào của tế bào C. Số tế bào con được tạo ra là: 2x + 2 (0,25điểm)
X + 3 là số đợt phân bào của tế bào D. Số tế bào con được tạo ra là: 2x + 3 (0,25điểm) ( Vì số đợt phân bào lần lượt hơn nhau 1 lần)
Số tế bào con được sinh từ các tế bào là:
2x + 2x +1 + 2x + 1 + 2x + 3 = 60 (1 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Hồng Thế
Dung lượng: 95,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)