ĐỀ THI HSG LỚP 3 ĐỀ SỐ 5
Chia sẻ bởi Lê Hải Anh |
Ngày 08/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG LỚP 3 ĐỀ SỐ 5 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
đề thi học sinh giỏi Môn : Toán 3
Đề số 5
(Thời gian: 60 phút
Bài 1:
a) Tính nhanh : 28 x 67 + 28 x 31 + 56
b) Tìm Y biết : 48 - 40 : Y = 4 + 4 x 10
Bài 2:
Tìm số có ba chữ số, biết rằng khi xoá chữ số 4 ở tận cùng bên phải của số đó thì được số mới. Hiệu hai số là 256.
Bài 3:
Mai hỏi Đào : “ Bây giờ là mấy giờ chiều, hả Đào? ” Đào trả lời :
“ Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng thời gian từ bây giờ đến lúc nửa đêm (tức 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính giúp Mai bây giờ là mấy giờ?
Bài 4 :
Thầy giáo mua 100 quyển vở thưởng vừa hết cho học sinh giỏi và học sinh tiên tiến của khối Ba. Mỗi học sinh giỏi được thưởng 5 quyển vở và mỗi học sinh tiên tiến được thưởng 3 quyển vở. Biết số số học sinh tiên tiến nhiều hơn số học sinh giỏi là 4 em. Tính số học sinh giỏi và học sinh tiên tiến của khối Ba ?
Bài 5 :
Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Nếu chiều dài được kéo thêm 184 m và chiều rộng được kéo thêm thêm 1096 m thì sẽ được một hình vuông. Tính chu vi hình vuông đó ?
Hướng dẫn chấm thi khảo sát HSG lớp 3
Đề 5.
Bài
Đáp án
Điểm
Bài 1 :
a/ Tính nhanh: 28 x 67 + 28 x 31 + 56
= 28 x 67 + 28 x 31 + 28 x 2
= 28 x ( 67 + 31 + 2 )
= 28 x 100
= 2800
1
b/ Tìm Y : 48 - 40 : Y = 4 + 4 x 10
48- 40 : Y = 4 + 40 = 44
40 : Y = 48 – 44
40 : Y = 4
Y = 40 : 4
Y = 10
1
Bài 2.
Gọi số cần tìm là ; với ( a0, a, b< 10 ) .
Theo bài ra ta có: - =
2,0
+ - = ( Phân tích CT số)
- = -( cùng trừ hai vế đi 4)
( - ) = ( nhân một số với 1 hiệu)
=
= : ( Tìm thừa số chưa biết)
=
Vậy số cần tìm là : 284
Bài 3:
Ta có sơ đồ:
12 giờ trưa Nửa đêm
( 24 giờ )
Khoảng thời gian từ 12 giờ trưa đến nửa đêm là : 24 – 12 = 12 ( giờ)
12 giờ ứng với số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 ( phần)
1 phần bằng nhau là: 12 : 4 = 3 ( giờ )
Bây giờ là : 12 + 3 = 15( giờ) hay 3 giờ chiều.
Đáp số: 15 giờ ( hay 3 giờ chiều)
2,0
Bài 4:
Bốn em học sinh tiên tiến được thưởng số vở là: 3 x 4 = 12 ( quyển vở)
Số vở còn lại là : 100 – 12 = 88 ( quyển vở)
Với 88 quyển vở thì tương ứng cứ 1 học sinh giỏi được thưởng 5 quyển ta có 1 em học sinh tiên tiến được thưởng 3 quyển.
Mỗi lần thưởng như vậy hết số vở là: 5 + 3 = 8 ( quyển vở)
88 quyển vở gấp 8 quyển vở số lần là: 88: 8 = 11 ( lần )
Số học sinh giỏi là : 11 x 1 = 11 ( học sinh)
Số học sinh tiên tiến là: 11 + 4 = 15 ( học sinh)
Đáp số : Học sinh giỏi : 11 em và học sinh tiên tiến :15 em
2,0
Bài 5:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ , chiều rộng hình chữ nật là : ( 1096 -184) : 3 = 304 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là : 304 x 4 = 1216 ( m)
Độ dài cạnh hình vuông đó là:1216 + 184 = 1400 ( m)
Chu vi hình vuông đó là: 1400 x 4 = 5600 ( m)
Đáp số : 5600 m.
2,0
Đề số 5
(Thời gian: 60 phút
Bài 1:
a) Tính nhanh : 28 x 67 + 28 x 31 + 56
b) Tìm Y biết : 48 - 40 : Y = 4 + 4 x 10
Bài 2:
Tìm số có ba chữ số, biết rằng khi xoá chữ số 4 ở tận cùng bên phải của số đó thì được số mới. Hiệu hai số là 256.
Bài 3:
Mai hỏi Đào : “ Bây giờ là mấy giờ chiều, hả Đào? ” Đào trả lời :
“ Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng thời gian từ bây giờ đến lúc nửa đêm (tức 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính giúp Mai bây giờ là mấy giờ?
Bài 4 :
Thầy giáo mua 100 quyển vở thưởng vừa hết cho học sinh giỏi và học sinh tiên tiến của khối Ba. Mỗi học sinh giỏi được thưởng 5 quyển vở và mỗi học sinh tiên tiến được thưởng 3 quyển vở. Biết số số học sinh tiên tiến nhiều hơn số học sinh giỏi là 4 em. Tính số học sinh giỏi và học sinh tiên tiến của khối Ba ?
Bài 5 :
Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Nếu chiều dài được kéo thêm 184 m và chiều rộng được kéo thêm thêm 1096 m thì sẽ được một hình vuông. Tính chu vi hình vuông đó ?
Hướng dẫn chấm thi khảo sát HSG lớp 3
Đề 5.
Bài
Đáp án
Điểm
Bài 1 :
a/ Tính nhanh: 28 x 67 + 28 x 31 + 56
= 28 x 67 + 28 x 31 + 28 x 2
= 28 x ( 67 + 31 + 2 )
= 28 x 100
= 2800
1
b/ Tìm Y : 48 - 40 : Y = 4 + 4 x 10
48- 40 : Y = 4 + 40 = 44
40 : Y = 48 – 44
40 : Y = 4
Y = 40 : 4
Y = 10
1
Bài 2.
Gọi số cần tìm là ; với ( a0, a, b< 10 ) .
Theo bài ra ta có: - =
2,0
+ - = ( Phân tích CT số)
- = -( cùng trừ hai vế đi 4)
( - ) = ( nhân một số với 1 hiệu)
=
= : ( Tìm thừa số chưa biết)
=
Vậy số cần tìm là : 284
Bài 3:
Ta có sơ đồ:
12 giờ trưa Nửa đêm
( 24 giờ )
Khoảng thời gian từ 12 giờ trưa đến nửa đêm là : 24 – 12 = 12 ( giờ)
12 giờ ứng với số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 ( phần)
1 phần bằng nhau là: 12 : 4 = 3 ( giờ )
Bây giờ là : 12 + 3 = 15( giờ) hay 3 giờ chiều.
Đáp số: 15 giờ ( hay 3 giờ chiều)
2,0
Bài 4:
Bốn em học sinh tiên tiến được thưởng số vở là: 3 x 4 = 12 ( quyển vở)
Số vở còn lại là : 100 – 12 = 88 ( quyển vở)
Với 88 quyển vở thì tương ứng cứ 1 học sinh giỏi được thưởng 5 quyển ta có 1 em học sinh tiên tiến được thưởng 3 quyển.
Mỗi lần thưởng như vậy hết số vở là: 5 + 3 = 8 ( quyển vở)
88 quyển vở gấp 8 quyển vở số lần là: 88: 8 = 11 ( lần )
Số học sinh giỏi là : 11 x 1 = 11 ( học sinh)
Số học sinh tiên tiến là: 11 + 4 = 15 ( học sinh)
Đáp số : Học sinh giỏi : 11 em và học sinh tiên tiến :15 em
2,0
Bài 5:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ , chiều rộng hình chữ nật là : ( 1096 -184) : 3 = 304 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là : 304 x 4 = 1216 ( m)
Độ dài cạnh hình vuông đó là:1216 + 184 = 1400 ( m)
Chu vi hình vuông đó là: 1400 x 4 = 5600 ( m)
Đáp số : 5600 m.
2,0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hải Anh
Dung lượng: 82,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)