Đè thi HSG lớp 3 (Đề 4)

Chia sẻ bởi Nguyễn Trọng Khái | Ngày 09/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Đè thi HSG lớp 3 (Đề 4) thuộc Toán học 3

Nội dung tài liệu:

đề thi học sinh giỏi Lớp 3
Năm hoc: 2005 - 2006.
Môn thi: Tiếng Việt.
Thời gian: 90` không kể thời gian chép đề


Bài 1:
Trong đoạn thơ sau:
“ Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành
Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh
Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm

Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau trẻ chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người".
a - Những từ ngữ nào trong đoạn thơ cho ta biết tre được nhân hoá?
b - Biện pháp nhân hoá đó giúp em cảm nhân được phẩm chất đẹp đẽ gì của cây tre Việt Nam.

Bài 2: ( 2 điểm ).
Điền tiếp bộ phận trả lời cho câu hỏi như thế nào? để các dòng sau thành câu.
a - Quân của Hai Bà Trưng chiến đấu.........
b – Hồi còn nhỏ, Trần Quốc Khái là một cậu bé......................
c - Khi gặp địch anh Kim Đồng đã xử trí................
d - Qua câu chuyện " Đất quý, Đất yêu ta thấy người dân Ê - Ti - ô - pi - a .....................

Bài 3: Tập làm văn ( 5 điểm)
Em hãy thay lời bà mẹ kể lại câu chuyện: " Hũ bạc của người cha".












Đáp án đề thi học sinh giỏi - lóp 3
Môn tiếng việt
Năm học: 2005 - 2006

Bài 1:
a - Vươn, đu, kham khổ, ru, yêu, đứng, bọc, ôm, níu, gần, thương, ở.
b - Tre sống chống chọi mọi điều kiện thời tiết khắc nghiệt của thiên nhiên.
- Sống xanh tốt đoàn kết gắn bó, yêu thương nhau tạo sức mạnh sự dẻo dai, bền bỉ sống vui tươi hoà mình với thiên nhiên.
( Học sinh liên hệ được con người Việt Nam thưởng điểm).
Bài 2:
a - Dũmg cảm, mưu trí, Anh dũng.
b - Thông minh, tài trí, ham học..
c - Thông minh, nhanh....
d - Yêu đất đai Tổ quốc, yêu nước....
Bài 3:
- Đúng cách xưng hô: Tôi, tớ mình.
- Nêu đúng chi tiết câu chuyện.
- Biết dùng lời văn của mình.
- Trình bày đúng.


























đề thi học sinh giỏi Lớp 3
Năm hoc: 2005 - 2006.
Môn thi: Toán.
Thời gian: 90` không kể thời gian chép đề


Bài 1: ( 2 điểm)
Tìm số có hai chữ số. Biết rằng nếu viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 5 lần số ban đầu.

Bài 2: ( 2 điểm ).
Em hãy viết tiếp vào dãy số sau 2 chữ số nữa và giải thích cách viết?
8, 10, 13, 17, 22....

Bài 3: ( 3 điểm)
Hai tấm vải dài ngắn khác nhau. Tấm vải ngắn ít hơn tấm vải dài là 30m. Biết rằng tấm vải ngắn bằng tấm vải dài.
Tính mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét.

Bài 4: ( 2 điểm).
Với 3 que tăm. Em có thể xếp đực những số La mã nào?

Bài 5: ( 3 điểm).
Cho hình vẽ bên










a- Hình bên có tất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trọng Khái
Dung lượng: 34,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)