Đề thi HSG lí 6 14-15

Chia sẻ bởi Nguyễn Mã Lực | Ngày 14/10/2018 | 50

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG lí 6 14-15 thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÍ 6
Bài 1: Cho ca đong hình trụ 0,5 lít và một chai nước 1,5 lít . Hãy tìm cách đong 1,25 lít nước bằng những dụng cụ trên.
Bài 2: Hãy cho biết khối lượng của 1m3 nước nguyên chất ở 40c.Biết rằng 1 lít nước nguyên chất trên có khối lượng 1 kg.
Bài 3: Một bạn học sinh đo chu vi của chiếc bút chì bằng hai cách sau đây:
a, Dùng chỉ cuốn quanh bút chì một vòng. Rồi dùng thước đo có ĐCNN 1mm để đo độ dài của sợi chỉ. Đó cùng chính là chu vi của bút chì.
B, Dùng chỉ cuốn quanh bút chì 10 vòng. Rồi dùng thước đo có ĐCNN 1mm để đo độ dài của sợi chỉ. Sau đó chia cho 10 để có chu vi của bút chì.
Hỏi cách nào chính xác hơn? Vì sao?
Bài 4: Một bình chứa sẵn 100 cm3 nước, người ta thả chìm quả trứng vào thì mực nước trong bình dâng lên đến vạch 132cm3, tiếp tục thả chìm quả cân vào thì mực nước dâng lên đến vạch 155cm3. Hãy xác định:
a. Thế tích của quả trứng.
b. Thể tích của quả cân.
c. Hãy xác định khối lượng của quả cân. Cho khối lượng riêng của chất làm quả cân là 7800 kg/m3 .
Bài 5: Có 6 viên bi nhìn bề ngoài giống hệt nhau, trong đó có một viên bi bằng chì, còn 5 viên bi bằng sắt. Hãy chứng minh rằng chỉ cần dùng cân rôbecvan cân nhiều nhất hai lần là có thể tìm ra viên bi bằng chì.
Bài 6: Một lò xo khi không bị nén, dãn có chiều dài là . Gọi là chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn bởi một lực F(N). Bảng dưới đây cho ta các giá trị của  theo F.
F(N)
1
2
3
4
5
6


25,5
26
26,5
27
27,5
28

Gọi (cm) là độ giãn của lò xo dưới tác dụng lủa lực F.
Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ dãn vào lực kéo F
Bài 7: Đặt một bình chia độ rỗng lên bàn cân tự động thấy kim này chỉ vạch 125g. Đổ vào bình chia độ 250cm3 dầu hoả, thấy kim của cân chỉ vào vạch 325g.
a. Xác định khối lượng riêng của dầu hoả.
b. Xác định thể tích thuỷ tinh dùng làm bình chia độ ( Cho khối lượng riêng của thủy tinh là 2500 kg/m3).
Bài 9: Hãy lập phương án xác định khối lượng riêng của một hòn đá với các dụng cụ sau:
- Cân và các quả cân. - Bình chia độ có kích thước nhỏ hơn hòn đá.
- Bình tràn có kích thước lớn hơn hòn đá. - Chậu đựng nước. - Nước.
Bài 10: Tính khối lượng thủy ngân trong bầu chứa thủy ngân của các nhiệt kế thủy ngân. Coi bầu
chứa có dạng hình cầu đường kính 0,4 cm. Cho khối lượng riêng của thủy ngân là 13600 kg/m3.
Bài 11: Một khối sắt đặc hình hộp có đáy là hình vuông kích thước 0,1 dm, cao 2 cm nặng 15,6g.
Tính khối lượng riêng của sắt ra g/cm3 và kg/m3. Tìm trọng lượng riêng của sắt?
Bài 12: Biết 20 lít cát có khối lượng 30kg.
Tính thể tích của 1,5 tấn cát.
Tính trọng lượng của một đống cát 4 m3.
Bài 13: Một khối lập phương đặc đồng chất có khối lượng 4 kg. Hỏi một khối lập phương đặc khác cùng chất có cạnh lớn gấp 3 thì có trọng lượng là bao nhiêu?
Bài 14: Một thỏi hợp kim có thể tích 1 dm3 và khối lượng 9,850 kg tạo bởi bạc và thiếc. Xác định khối lượng của bạc và thiếc trong hợp kim đó. Cho khối lượng riêng của bạc và thiếc lần lượt là 10,5 g/cm3, và 2,7 g/cm3.
Bài 15: Một cốc chứa đầy nước có khối lượng tổng cộng là m0 = 260 g. Cho vào cốc một hòn sỏi khối lượng m = 28,8 g rồi đem cân thì thấy khối lượng tổng cộng lúc này của cốc là m1 = 276,8 g. Tính khối lượng riêng của sỏi? Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/cm3 .
Bài 15: Một người làm bánh kẹo có hai loại dung dịch đường. Một loại có khối lượng riêng D1 = 1120 kg/m3, một loại D2 = 1560 kg/m3. Hỏi phải lấy bao nhiêu lít dung dịch mỗi loại, để pha thành 10 lít dung dịch có khối lượng riêng D = 1250 kg/m3.
Bài 16: Một vật đặc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Mã Lực
Dung lượng: 53,00KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)