Đề thi HSG khối 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Hà |
Ngày 17/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG khối 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUỲNH LƯU
KIỂM TRA HỌC SINH XẾP LOẠI HỌC LỰC GIỎI
Năm học 2008-2009
Môn: Hóa học 8 - Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: (4,0 điểm)
Cho các chất có công thức hoá học sau: K2O, HF, ZnSO4, CaCO3, Fe(OH)3, Fe3O4, H2SO4, Al(OH)3, FeO, CO, CO2, H2O, NO, NO2, P2O5, Ca(HCO3)2, H3PO4, NaH2PO4, Na3PO4, MgCl2. Hãy phân loại và đọc tên các chất.
Câu 2: (4,0 điểm)
Đồng nitrat bị nhiệt phân huỷ theo sơ đồ phản ứng sau:
Cu(NO3)2(r) ---> CuO(r) + NO2(k) + O2(k)
Nung 15,04 gam Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy còn lại 8,56 gam chất rắn.
a, Tính % về khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân huỷ.
b, Tính % về khối lượng mỗi chất trong chất rắn còn lại.
c, Tính tỷ khối của hỗn hợp khí thu được đối với H2.
Câu 3: (4,5 điểm)
1, Nếu hàm lượng phần trăm của một kim loại trong muối cacbonat là 40% thì hàm lượng phần trăm của kim loại đó trong muối photphat là bao nhiêu?
2, Khi phân tích một hỗn hợp khí A có thành phần % theo khối lượng như sau: 24,2% CO2, 48% SO2, 15,2% O2 và 12,6% N2.
a, Tính % thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp đó.
b, Tính tỷ khối của A so với không khí trong cùng điều kiện, nhiệt độ và áp suất.
3, Nhiệt phân 22,12(g) Kali pemanganat được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng 20,2(g). Tính % khối lượng mỗi chất có trong X.
Câu 4: (4,5 điểm)
1, Hòa tan hoàn toàn 10,4(g) hỗn hợp gồm Mg và một kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl tạo ra V(l) khí H2(ở đktc). Đốt cháy hết lượng khí này và làm ngưng tụ hơi nước thu được 5,4ml nước lỏng.
a, Cô cạn dung dịch sau phản ứng, tính khối lượng muối khan thu được.
b, Xác định kim loại. Biết tỷ lệ số nguyên tử của kim loại chưa biết và kim loại Mg có trong hỗn hợp là 1 : 2.
2, Khử hoàn toàn 6,96(g) oxit của kim loại M cần dùng 2,688(l) khí CO. Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,016(l) khí H2.
Xác định kim loại và công thức hoá học của oxit đó. Khí đo ở đktc.
Câu 5: (3,0 điểm)
Hoàn thành bảng sau. Biết hỗn hợp lấy ban đầu đúng tỷ lệ các chất theo phương trình phản ứng.
Các thời điểm
Các chất phản ứng
Các chất sản phẩm
Fe3O4 (gam)
H2 (lít, đktc)
Fe (mol)
H2O( ml, lỏng)
Thời điểm ban đầu t0
464
Thời điểm t1
134,4
Thời điểm t2
57,6
Thời điểm t3
3
Thời điểm kết thúc t4
0
Hết
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUỲNH LƯU
HƯỚNG DẪN CHẤM
Kiểm tra HS học lực giỏi - Năm học 2008-2009
Môn: Hóa học – Lớp 8
Câu 1
Phân loại, gọi tên đúng mỗi công thức 0,2 điểm
2 điểm
Câu 2
2Cu(NO3)2(r) ( 2CuO(r) + 4NO2(k) + O2(k)
m hỗn hợp khí = 6,48g
1 đ
% Cu(NO3)2 bị phân huỷ = 11,28 : 15,04 . 100% = 75%
1 đ
Chất rắn còn lại là CuO và Cu(NO3)2 dư
%CuO = 4,8 : 8,56 .100% = 56,07%
%Cu(NO3)2 dư = 44,93%
1 đ
dhh/H2 = 21,6
1 đ
Câu 3
1, (1,0 đ) Tính được % kim loại trong muối phôtphat 38,71%
1,0
(4,5đ)
2, (2
KIỂM TRA HỌC SINH XẾP LOẠI HỌC LỰC GIỎI
Năm học 2008-2009
Môn: Hóa học 8 - Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: (4,0 điểm)
Cho các chất có công thức hoá học sau: K2O, HF, ZnSO4, CaCO3, Fe(OH)3, Fe3O4, H2SO4, Al(OH)3, FeO, CO, CO2, H2O, NO, NO2, P2O5, Ca(HCO3)2, H3PO4, NaH2PO4, Na3PO4, MgCl2. Hãy phân loại và đọc tên các chất.
Câu 2: (4,0 điểm)
Đồng nitrat bị nhiệt phân huỷ theo sơ đồ phản ứng sau:
Cu(NO3)2(r) ---> CuO(r) + NO2(k) + O2(k)
Nung 15,04 gam Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy còn lại 8,56 gam chất rắn.
a, Tính % về khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân huỷ.
b, Tính % về khối lượng mỗi chất trong chất rắn còn lại.
c, Tính tỷ khối của hỗn hợp khí thu được đối với H2.
Câu 3: (4,5 điểm)
1, Nếu hàm lượng phần trăm của một kim loại trong muối cacbonat là 40% thì hàm lượng phần trăm của kim loại đó trong muối photphat là bao nhiêu?
2, Khi phân tích một hỗn hợp khí A có thành phần % theo khối lượng như sau: 24,2% CO2, 48% SO2, 15,2% O2 và 12,6% N2.
a, Tính % thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp đó.
b, Tính tỷ khối của A so với không khí trong cùng điều kiện, nhiệt độ và áp suất.
3, Nhiệt phân 22,12(g) Kali pemanganat được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng 20,2(g). Tính % khối lượng mỗi chất có trong X.
Câu 4: (4,5 điểm)
1, Hòa tan hoàn toàn 10,4(g) hỗn hợp gồm Mg và một kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl tạo ra V(l) khí H2(ở đktc). Đốt cháy hết lượng khí này và làm ngưng tụ hơi nước thu được 5,4ml nước lỏng.
a, Cô cạn dung dịch sau phản ứng, tính khối lượng muối khan thu được.
b, Xác định kim loại. Biết tỷ lệ số nguyên tử của kim loại chưa biết và kim loại Mg có trong hỗn hợp là 1 : 2.
2, Khử hoàn toàn 6,96(g) oxit của kim loại M cần dùng 2,688(l) khí CO. Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,016(l) khí H2.
Xác định kim loại và công thức hoá học của oxit đó. Khí đo ở đktc.
Câu 5: (3,0 điểm)
Hoàn thành bảng sau. Biết hỗn hợp lấy ban đầu đúng tỷ lệ các chất theo phương trình phản ứng.
Các thời điểm
Các chất phản ứng
Các chất sản phẩm
Fe3O4 (gam)
H2 (lít, đktc)
Fe (mol)
H2O( ml, lỏng)
Thời điểm ban đầu t0
464
Thời điểm t1
134,4
Thời điểm t2
57,6
Thời điểm t3
3
Thời điểm kết thúc t4
0
Hết
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUỲNH LƯU
HƯỚNG DẪN CHẤM
Kiểm tra HS học lực giỏi - Năm học 2008-2009
Môn: Hóa học – Lớp 8
Câu 1
Phân loại, gọi tên đúng mỗi công thức 0,2 điểm
2 điểm
Câu 2
2Cu(NO3)2(r) ( 2CuO(r) + 4NO2(k) + O2(k)
m hỗn hợp khí = 6,48g
1 đ
% Cu(NO3)2 bị phân huỷ = 11,28 : 15,04 . 100% = 75%
1 đ
Chất rắn còn lại là CuO và Cu(NO3)2 dư
%CuO = 4,8 : 8,56 .100% = 56,07%
%Cu(NO3)2 dư = 44,93%
1 đ
dhh/H2 = 21,6
1 đ
Câu 3
1, (1,0 đ) Tính được % kim loại trong muối phôtphat 38,71%
1,0
(4,5đ)
2, (2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Hà
Dung lượng: 79,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)