đề thi HSG huyện (tham khảo) NH 2013-2014 môn sinh 9
Chia sẻ bởi Trương Văn Nghĩa |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: đề thi HSG huyện (tham khảo) NH 2013-2014 môn sinh 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PGD – ĐT DUYÊN HẢI
TRƯỜNG THCS TLHÒA
MA TRẬN – ĐỀ THI – GỢI Ý KẾT QUẢ CHẤM THI
HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
MÔN: SINH HỌC 9
NH: 2013 – 2014
I/ MA TRẬN:
Tên chủ đề ( ndung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Chương I: “Các thí nghiệm của ”
Vận Vận dụng kiến thức di truyền đã học xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ và lập sơ đồ lai.
Số câu: 1
5 điểm 25%
100% = 5đ
Chương II “Nhiễm sắc thể”
Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa hai quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật.
So sánh kết quả lai phân tích F1 trong 2 trường hợp di truyền dộc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng
Số câu: 2
5 điểm 25%
40% = 2đ
60% = 3đ
Chương III “AND VÀ GEN”
Giải thích vì sau 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi ...giống hệt ADN mẹ? Có trường hợp nào qua nhân đôi ADN con lại khác ADN mẹ không?
Số câu: 1
2 điểm 10%
100% = 2đ
Chương V. “Di truyền học người” 3 tiết
Nguyên nhân phát sinh phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người. Biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền ở người.
Số câu: 1
2 điểm 10%
100% = 2đ
Chương VI. “Ứng dụng di truyền học” 9 tiết
Ưu thế lai là gì? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai phải làm gì?
Số câu: 1
2 điểm 10%
100% = 2đ
Chương I. “Sinh vật và môi trường” 6 tiết
Giải thích tại sao sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường.
Số câu: 1
2 điểm 10%
100% = 2đ
Chương II “Hệ sinh thái” 7 tiết
Biết vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có. Biết ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia.
Số câu: 1
2 điểm 10%
100% = 2đ
- TS câu: 8
- TS điểm: 20đ
- 100% = 20đ
- Số câu: 3
- Số điểm: 6.0đ
30%
- Số câu: 4
- Số điểm: 9.0đ
45%
- Số câu: 1
- Số điểm: 5 đ
25%
ĐỀ THI
MÔN THI: SINH HỌC 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3 điểm): So sánh kết quả lai phân tích F1 trong 2 trường hợp di truyền dộc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng.
Câu 2 (2 điểm): Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ? Có trường hợp nào qua nhân đôi ADN con lại khác ADN mẹ không?
Câu 3 (2 điểm): Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa hai quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật.
Câu 4 (2 điểm): Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người. Có thể hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền ở người bằng những biện pháp nào?
Câu 5 (2 điểm): Ưu thế lai là gì? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì?
Câu 6 (2 điểm): Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? Tại sao?
Câu 7 (2 điểm): Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có? Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì?
Câu 8 (5 điểm): Khi thực hiện giao phấn giữa các cây P với nhau, người ta thu được ở F1 có 240 cây có quả tròn và 80 cây có quả dài.
a) Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F1.
Tiếp tục cho các cây F1 thu được nói trên
TRƯỜNG THCS TLHÒA
MA TRẬN – ĐỀ THI – GỢI Ý KẾT QUẢ CHẤM THI
HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
MÔN: SINH HỌC 9
NH: 2013 – 2014
I/ MA TRẬN:
Tên chủ đề ( ndung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Chương I: “Các thí nghiệm của ”
Vận Vận dụng kiến thức di truyền đã học xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ và lập sơ đồ lai.
Số câu: 1
5 điểm 25%
100% = 5đ
Chương II “Nhiễm sắc thể”
Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa hai quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật.
So sánh kết quả lai phân tích F1 trong 2 trường hợp di truyền dộc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng
Số câu: 2
5 điểm 25%
40% = 2đ
60% = 3đ
Chương III “AND VÀ GEN”
Giải thích vì sau 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi ...giống hệt ADN mẹ? Có trường hợp nào qua nhân đôi ADN con lại khác ADN mẹ không?
Số câu: 1
2 điểm 10%
100% = 2đ
Chương V. “Di truyền học người” 3 tiết
Nguyên nhân phát sinh phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người. Biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền ở người.
Số câu: 1
2 điểm 10%
100% = 2đ
Chương VI. “Ứng dụng di truyền học” 9 tiết
Ưu thế lai là gì? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai phải làm gì?
Số câu: 1
2 điểm 10%
100% = 2đ
Chương I. “Sinh vật và môi trường” 6 tiết
Giải thích tại sao sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường.
Số câu: 1
2 điểm 10%
100% = 2đ
Chương II “Hệ sinh thái” 7 tiết
Biết vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có. Biết ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia.
Số câu: 1
2 điểm 10%
100% = 2đ
- TS câu: 8
- TS điểm: 20đ
- 100% = 20đ
- Số câu: 3
- Số điểm: 6.0đ
30%
- Số câu: 4
- Số điểm: 9.0đ
45%
- Số câu: 1
- Số điểm: 5 đ
25%
ĐỀ THI
MÔN THI: SINH HỌC 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3 điểm): So sánh kết quả lai phân tích F1 trong 2 trường hợp di truyền dộc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng.
Câu 2 (2 điểm): Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ? Có trường hợp nào qua nhân đôi ADN con lại khác ADN mẹ không?
Câu 3 (2 điểm): Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa hai quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật.
Câu 4 (2 điểm): Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người. Có thể hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền ở người bằng những biện pháp nào?
Câu 5 (2 điểm): Ưu thế lai là gì? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì?
Câu 6 (2 điểm): Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? Tại sao?
Câu 7 (2 điểm): Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có? Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì?
Câu 8 (5 điểm): Khi thực hiện giao phấn giữa các cây P với nhau, người ta thu được ở F1 có 240 cây có quả tròn và 80 cây có quả dài.
a) Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F1.
Tiếp tục cho các cây F1 thu được nói trên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Văn Nghĩa
Dung lượng: 90,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)