ĐỀ THI HSG HUYỆN- MÔN SINH HỌC 9

Chia sẻ bởi Nguyễn Tuấn Hưng | Ngày 15/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG HUYỆN- MÔN SINH HỌC 9 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN EA H’LEO
(Đề số 1)
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI THCS NĂM HỌC 2009-2010
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)


Câu 1: Nêu các dạng đột biến số lượng NST, cơ chế phát sinh các dạng đột biến đó?
Câu 2: Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người? Nêu tất cả các dạng tổ hợp của các cặp NST giới tính ( Kể cả quá trình giảm phân tạo giao tử không bình thường). Nêu những hiểu biết của em về bệnh tơcnơ, vì sao thai nhi có tổ hợp NST XO thì sống còn YO thì chết?
Câu 3: Ở một loài có 10 tế bào sinh dục đực tiến hành nguyên phân liên tiếp 5 lần. Cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 24180 NST đơn.
a/ Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
b/ Các tế bào con tiến hành giảm phân. Xác định số nhiễm sắc thể có trong các tế bào ở kì sau của giảm phân I và kì sau của giảm phân II.
c/ Các tế bào con trên đều giảm phân tạo tinh trùng. Tinh trùng tham gia thụ tinh đạt hiệu suất 10%. Xác định số lượng tinh trùng được thụ tinh.
d/ Các trứng tham gia thụ tinh với tinh trùng trên đều được sinh ra từ một tế bào mầm sinh dục. Xác định số lần nguyên phân của tế bào mầm. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng bằng 50%.
Câu 4: Ở người: Gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng.
Gen B quy định tầm vóc thấp, gen b quy định tầm vóc cao.
(Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau).
a/ Nếu bố tóc xoăn tầm vóc cao, mẹ tóc thẳng tầm vóc thấp các con của họ sinh ra có thể có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
b/ Nếu bố mẹ đều có kiểu hình tóc xoăn tầm vóc thấp mà con của họ có người tóc thẳng tầm vóc cao thì kiểu gen của của bố mẹ như thế nào?
Câu 5: Một đoạn gen có tổng hai loại nuclêôtit bằng 40% tổng số nuclêôtit của gen và số nuclêôtit loại A = 600.
a/ Tính tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit của gen?
b/ Tính số lượng mỗi loại nuclêôtit của gen?


------------ HẾT-----------












PHÒNG GD & ĐT HUYỆN EAH’LEO ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề
NĂM HỌC: 2009 – 2010

Câu 1: Nêu các dạng đột biến số lượng NST, cơ chế phát sinh các dang đột biến đó?
- Có hai dạng đột biến số lượng NST: Đột biến thể dị bội và đột biến thể đa bội. (0,25điểm)
* Đột biến thể dị bội:
- Khái niệm: Thể dị bội là hiện tượng thay đổi số lượng NST ở một hoặc một số cặp NST nào đó trong tế bào sinh dưỡng. (0,5điểm)
Gồm các dạng: (0,5điểm)
2n + 1
2n – 1
2n – 2
Sự phát sinh thể dị bội: (0,5điểm)
Do sự phân li không bình thường ở một hoặc vài cặp NST trong quá trình giảm phân dẫn tới tạo thành giao tử mà trong giao tử chứa cặp NST tương đồng hoặc không có NST nào.
* Đột biến thể đa bội:
- Khái niệm: Là hiện tượng trong tế bào sinh dưỡng có số lượng NST tăng gấp bội là bội số của n và lớn hơn 2n. (0,5điểm)
Gồm các dạng: 3n; 4n…. (0,25điểm)
Sự phát sinh thể đa bội:
Sự phát sinh thể đa bội (lẻ) 3n:
Tế bào 2n giảm phân không bình thường xảy ra trên tất cả các cặp NST sẽ tạo nên giao tử (2n NST). giao tử này kết hợp với giao tử bình thừơng (n NST) tạo nên hợp tử (3n NST). (0,5điểm)
*Cơ chế hình thành các dạng đa bội (chẵn)4n:
Giao tử không bình thường (2n) kết hợp với nhau tạo thành hợp tử 4n (0,5 điểm)
Trong quá trình nguyên phân ( Rối loạn) NST đã nhân đôi nhưng không phân li về hai cực của tế bào tạo thành hợp tử 4n. (0,5 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Tuấn Hưng
Dung lượng: 66,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)