De thi HSG huyen kinh mon
Chia sẻ bởi Tăng Thị Mai |
Ngày 15/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: De thi HSG huyen kinh mon thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
UBND huyện Kinh Môn Đề kiểm tra số 1 chọn đội tuyển hsg lớp 9
Phòng giáo dục và đào tạo môn thi: sinh học - năm học 2011 - 2012
(Thời gian 120 phút)
Câu 1 (1điểm): Cho hai cá thể lai với nhau thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 3:1. Qui luật di truyền nào đã chi phối phép lai? Với mỗi qui luật di truyền cho một ví dụ bằng một sơ đồ lai (cho biết gen qui định tính trạng nằm trên NST thường).
Câu 2(1,5điểm): Cho biết cơ chế sinh học xảy ra đối với một cặp NST tương đồng?
Câu 3(1.5điểm): a) Những nguyên tắc nào trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã bảo đảm cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtit giống phân tử ADN mẹ?
b) Trong trường hợp nào ADN con sinh ra khác ADN mẹ? Hiện tượng ADN con sinh ra giống và khác ADN mẹ có ý nghĩa như thế nào đối với sinh vật ?
Câu 4(1,5 điểm): a) Kỹ thuật gen là gì? Kỹ thuật gen gồm những khâu cơ bản nào?
b) Phân biệt các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng vật chất di truyền.
Câu 5(1,0 điểm): So sánh NST thường và NST giới tính về cấu tạo và chức năng.
Câu 6(1,5 điểm): Một tế bào chứa một cặp gen dị hợp dài 5100 A0 nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thứ nhất có1200 Ađênin, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thứ hai có 1350 Ađênin.
a) Tính số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen
b) Nếu tế bào giảm phân tạo giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa gen nói trên thì khi kết thúc giảm phân số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử là bao nhiêu?
Câu 7(2 điểm): Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và phân li độc lập với nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Hãy xác định:
- Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình ở đời F1 .
- Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở đời F1 .
- Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F1 .
- Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời F1 .
- Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp và một cặp đồng hợp trội.
UBND huyện Kinh Môn Đề kiểm tra số 1 chọn đội tuyển hsg lớp 9
Phòng giáo dục và đào tạo môn thi: sinh học - năm học 2011 - 2012
(Thời gian 120 phút)
Câu 1 (1điểm): Cho hai cá thể lai với nhau thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 3:1. Qui luật di truyền nào đã chi phối phép lai? Với mỗi qui luật di truyền cho một ví dụ bằng một sơ đồ lai (cho biết gen qui định tính trạng nằm trên NST thường).
Câu 2(1,5điểm): Cho biết cơ chế sinh học xảy ra đối với một cặp NST tương đồng?
Câu 3(1.5điểm): a) Những nguyên tắc nào trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã bảo đảm cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtit giống phân tử ADN mẹ?
b) Trong trường hợp nào ADN con sinh ra khác ADN mẹ? Hiện tượng ADN con sinh ra giống và khác ADN mẹ có ý nghĩa như thế nào đối với sinh vật ?
Câu 4(1,5 điểm): a) Kỹ thuật gen là gì? Kỹ thuật gen gồm những khâu cơ bản nào?
b) Phân biệt các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng vật chất di truyền.
Câu 5(1,0 điểm): So sánh NST thường và NST giới tính về cấu tạo và chức
Phòng giáo dục và đào tạo môn thi: sinh học - năm học 2011 - 2012
(Thời gian 120 phút)
Câu 1 (1điểm): Cho hai cá thể lai với nhau thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 3:1. Qui luật di truyền nào đã chi phối phép lai? Với mỗi qui luật di truyền cho một ví dụ bằng một sơ đồ lai (cho biết gen qui định tính trạng nằm trên NST thường).
Câu 2(1,5điểm): Cho biết cơ chế sinh học xảy ra đối với một cặp NST tương đồng?
Câu 3(1.5điểm): a) Những nguyên tắc nào trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã bảo đảm cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtit giống phân tử ADN mẹ?
b) Trong trường hợp nào ADN con sinh ra khác ADN mẹ? Hiện tượng ADN con sinh ra giống và khác ADN mẹ có ý nghĩa như thế nào đối với sinh vật ?
Câu 4(1,5 điểm): a) Kỹ thuật gen là gì? Kỹ thuật gen gồm những khâu cơ bản nào?
b) Phân biệt các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng vật chất di truyền.
Câu 5(1,0 điểm): So sánh NST thường và NST giới tính về cấu tạo và chức năng.
Câu 6(1,5 điểm): Một tế bào chứa một cặp gen dị hợp dài 5100 A0 nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thứ nhất có1200 Ađênin, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thứ hai có 1350 Ađênin.
a) Tính số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen
b) Nếu tế bào giảm phân tạo giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa gen nói trên thì khi kết thúc giảm phân số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử là bao nhiêu?
Câu 7(2 điểm): Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và phân li độc lập với nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Hãy xác định:
- Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình ở đời F1 .
- Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở đời F1 .
- Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F1 .
- Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời F1 .
- Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp và một cặp đồng hợp trội.
UBND huyện Kinh Môn Đề kiểm tra số 1 chọn đội tuyển hsg lớp 9
Phòng giáo dục và đào tạo môn thi: sinh học - năm học 2011 - 2012
(Thời gian 120 phút)
Câu 1 (1điểm): Cho hai cá thể lai với nhau thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 3:1. Qui luật di truyền nào đã chi phối phép lai? Với mỗi qui luật di truyền cho một ví dụ bằng một sơ đồ lai (cho biết gen qui định tính trạng nằm trên NST thường).
Câu 2(1,5điểm): Cho biết cơ chế sinh học xảy ra đối với một cặp NST tương đồng?
Câu 3(1.5điểm): a) Những nguyên tắc nào trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã bảo đảm cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtit giống phân tử ADN mẹ?
b) Trong trường hợp nào ADN con sinh ra khác ADN mẹ? Hiện tượng ADN con sinh ra giống và khác ADN mẹ có ý nghĩa như thế nào đối với sinh vật ?
Câu 4(1,5 điểm): a) Kỹ thuật gen là gì? Kỹ thuật gen gồm những khâu cơ bản nào?
b) Phân biệt các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng vật chất di truyền.
Câu 5(1,0 điểm): So sánh NST thường và NST giới tính về cấu tạo và chức
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tăng Thị Mai
Dung lượng: 87,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)