đề thi HSG huyện hoằng hóa
Chia sẻ bởi Vũ Bá Tiến |
Ngày 17/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: đề thi HSG huyện hoằng hóa thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN HOẰNG HOÁ
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN THI: HÓA HỌC
Ngày thi: 14/10/2015
Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu I: ( 2,0 điểm)
1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Xác định số hạt mỗi loại và cho biết tên, KHHH của nguyên tố X?
2. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt ba chất rắn đựng trong 3 lọ mất nhãn riêng biệt sau: K2O, CuO, P2O5.
Câu II: (2,0 điểm) Nêu nguyên liệu, các công đoạn chính của quá trình sản xuất axit sunfuric
Câu III: (2,0 điểm) Hoà tan hoàn toàn 24,2 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 3M.
1. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
2. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên.
Câu IV: (2,0 điểm)1. Hãy tính toán và nêu cách pha chế 500 ml dd NaCl 0,9% (d = 1,009g/cm3) (nước muối sinh lí) từ muối ăn nguyên chất và nước cất.
2. Nêu các cách điều chế NaOH và Mg(OH)2 từ những loại chất khác nhau và chỉ bằng một phản ứng
Câu V: (3,0 điểm)1.Hòa tan m gam tinh thể Na2CO3.10H2O vào V ml dung dịch Na2CO3 C%( khối lượng riêng bằng D g/ml) thu được dung dịch X. Lập công thức tính nồng độ % của dung dịch X theo m, V, C% và D
2. Hòa tan hết 3,2 gam oxit M2Om ( M là kim loại ) trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO410%, thu được dung dịch muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô bớt dung dịch và làm lạnh nó, thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất kết tinh là 70%. Xác định công thức của tinh thể muối đó
Câu VI: (3,0 điểm) Nung a gam Cu trong V lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Đun nóng A trong b gam dung dịch H2SO4 98%( lượng vừa đủ) sau khi tan hết được dung dịch B chứa 19,2 gam muối và khí SO2. Cho khí SO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 300ml dung dịch NaOH 0,1M thu được 2,3 gam hỗn hợp 2 muối. Tính a, b và V( ở đktc)
Câu VII: (2,0 điểm) A là dung dịch H2SO4 0,2M, B là dung dịch H2SO4 0,5M. Phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch H2SO4 0,3M
Câu VIII: (2,0 điểm) Nêu hiện tượng hóa học xảy ra và viết PTHH khi hòa tan Fe bằng dung dịch HCl rồi cho thêm KOH vào dung dịch và để lâu ngoài không khí, người ta thu được kết tủa màu nâu đỏ.
Câu IX: (2,0 điểm) Rót 400ml dung dịch BaCl2 5,2% (D=1,003g/ml) vào 100ml dung dịch H2SO4 20% (D = 1,14g/ml). Xác định nồng độ % các chất trong dung dịch còn lại sau khi tách bỏ kết tủa.
Cho biết: Ba = 137; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;
Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; H = 1.
HẾT
Họ tên thí sinh:................................................ Số báo danh:.................
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN HOẰNG HOÁ
HƯỚNG DẪN THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN : HÓA HỌC
Hướng dẫn chấm này có 4 trang
Câu
Nội dung
Điểm
I
1. Ta có hệ pt: 2p + n = 34
2p – n = 10
Giải hệ ta được: p = e = 11; n = 12.
Vậy X là natri (Na).
0,75
0,25
b. - Trích mẫu thử. Cho nước dư vào từng mẫu thử và khuấy đều, thấy:
+ 2 mẫu thử tan là K2O, P2O5 đều cho dd không màu. PTHH:
K2O + H2O 2KOH ; P2O5 + 3H2O 2H3PO4
+ 1mẫu thử không tan là CuO.
- Cho vào mỗi dd không màu ở trên 1 mẩu quỳ tím, nếu:
+ Quỳ tím
HUYỆN HOẰNG HOÁ
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN THI: HÓA HỌC
Ngày thi: 14/10/2015
Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu I: ( 2,0 điểm)
1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Xác định số hạt mỗi loại và cho biết tên, KHHH của nguyên tố X?
2. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt ba chất rắn đựng trong 3 lọ mất nhãn riêng biệt sau: K2O, CuO, P2O5.
Câu II: (2,0 điểm) Nêu nguyên liệu, các công đoạn chính của quá trình sản xuất axit sunfuric
Câu III: (2,0 điểm) Hoà tan hoàn toàn 24,2 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 3M.
1. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
2. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên.
Câu IV: (2,0 điểm)1. Hãy tính toán và nêu cách pha chế 500 ml dd NaCl 0,9% (d = 1,009g/cm3) (nước muối sinh lí) từ muối ăn nguyên chất và nước cất.
2. Nêu các cách điều chế NaOH và Mg(OH)2 từ những loại chất khác nhau và chỉ bằng một phản ứng
Câu V: (3,0 điểm)1.Hòa tan m gam tinh thể Na2CO3.10H2O vào V ml dung dịch Na2CO3 C%( khối lượng riêng bằng D g/ml) thu được dung dịch X. Lập công thức tính nồng độ % của dung dịch X theo m, V, C% và D
2. Hòa tan hết 3,2 gam oxit M2Om ( M là kim loại ) trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO410%, thu được dung dịch muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô bớt dung dịch và làm lạnh nó, thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất kết tinh là 70%. Xác định công thức của tinh thể muối đó
Câu VI: (3,0 điểm) Nung a gam Cu trong V lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Đun nóng A trong b gam dung dịch H2SO4 98%( lượng vừa đủ) sau khi tan hết được dung dịch B chứa 19,2 gam muối và khí SO2. Cho khí SO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 300ml dung dịch NaOH 0,1M thu được 2,3 gam hỗn hợp 2 muối. Tính a, b và V( ở đktc)
Câu VII: (2,0 điểm) A là dung dịch H2SO4 0,2M, B là dung dịch H2SO4 0,5M. Phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch H2SO4 0,3M
Câu VIII: (2,0 điểm) Nêu hiện tượng hóa học xảy ra và viết PTHH khi hòa tan Fe bằng dung dịch HCl rồi cho thêm KOH vào dung dịch và để lâu ngoài không khí, người ta thu được kết tủa màu nâu đỏ.
Câu IX: (2,0 điểm) Rót 400ml dung dịch BaCl2 5,2% (D=1,003g/ml) vào 100ml dung dịch H2SO4 20% (D = 1,14g/ml). Xác định nồng độ % các chất trong dung dịch còn lại sau khi tách bỏ kết tủa.
Cho biết: Ba = 137; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;
Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; H = 1.
HẾT
Họ tên thí sinh:................................................ Số báo danh:.................
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN HOẰNG HOÁ
HƯỚNG DẪN THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN : HÓA HỌC
Hướng dẫn chấm này có 4 trang
Câu
Nội dung
Điểm
I
1. Ta có hệ pt: 2p + n = 34
2p – n = 10
Giải hệ ta được: p = e = 11; n = 12.
Vậy X là natri (Na).
0,75
0,25
b. - Trích mẫu thử. Cho nước dư vào từng mẫu thử và khuấy đều, thấy:
+ 2 mẫu thử tan là K2O, P2O5 đều cho dd không màu. PTHH:
K2O + H2O 2KOH ; P2O5 + 3H2O 2H3PO4
+ 1mẫu thử không tan là CuO.
- Cho vào mỗi dd không màu ở trên 1 mẩu quỳ tím, nếu:
+ Quỳ tím
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Bá Tiến
Dung lượng: 178,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)