Đề thi HSG huyện 2013
Chia sẻ bởi Trần Nhâm Tỵ |
Ngày 17/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG huyện 2013 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT HẠ HÒA
KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Năm học: 2012 – 2013
Môn: Hóa học
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1 (3 điểm) Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
KOH + Al2(SO4)3 K2SO4 + Al(OH)3
FexOy + CO FeO + CO2
CnH2n-2 + ? CO2 + H2O.
FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + H2O
Bài 2: (3 điểm)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ hóa chất bị mất nhãn gồm: CaO; P2O5; MgO và Na2O đều là chất bột màu trắng ?
Bài 3: (5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít H2 trong 3,36 lít O2 .Ngưng tụ sản phẩm thu được chất lỏng A và khí B .Cho toàn bộ khí B phản ứng hết với 5,6 gam Fe thu được hỗn hợp chất rắn C. Hoà tan toàn bộ chất rắn C vào dung dịch chứa 14,6 gam HCl thu được dung dịch D và khí E.
Xác định các chất có trong A,B,C,D,E. Tính khối lượng mỗi chất có trong A, C và số mol các chất có trong dung dịch D.
Biết : 3Fe + 2O2 Fe3O4
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Fe3O4 + 8 HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
(Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn )
Bài 4: (4.5 điểm)
Một hỗn nợp khí của Nitơ gồm: NO, NO2; NxO biết thành phần phần % về thể tích các khí trong hỗn nợp là: %VNO = 50% ; . Thành phần % về khối lượng NO có trong hỗn hợp là 40%. Xác định công thức hóa học của khí NxO.
Bài 5: (4.5 điểm)
Nung 400gam đá vôi chứa 90% CaCO3 phần còn lại là đá trơ. Sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y
a.Tính khối lượng chất rắn X biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 75%
b. Tính % khối lượng CaO trong chất rắn X và thể tích khí Y thu được (ở ĐKTC)
Ghi chú: Cán bộ coi không được giải thích gì thêm.
Hướng dẫn chấm và biểu điểm Thi học sinh giỏi
Môn Hóa học lớp 8 năm học 2012 - 2013
Câu
Ý
Nội dung cần đạt
Điểm
1
Lập đúng: Mỗi phương trình PƯ: 0,3đ
6KOH + Al2(SO4)3 3K2SO4 + 2Al(OH)3
FexOy + yCO xFe + yCO2
CnH2n-2 + O2 nCO2 + (n-1)H2O.
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
8Al + 30HNO3 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
3
3
2
Lấy mỗi lọ một ít làm mẫu thử: Hoà tan 4 mẫu thử vào nước:
Nhận ra MgO không tan;
CaO + H2O Ca(OH)2 tạo ra dung dịch đục
Na2O + H2O 2NaOH; P2O5 + 3 H2O 2H3PO4 hai dung dịch trong suốt.
Thử quỳ tím vào hai dung dịch trong suốt nhận ra NaOH làm xanhquỳ tím; H3PO4 làm đỏ quuỳ tím.
3
3
3
+Phương trình phản ứng đốt cháy H2 trong Ôxi: 2H2 + O2 2H2O (1)
Số mol :
Dựa vào (1): 0,2 mol H2 cần 0,1 mol O2 Sau phản ứng khí O2 dư: 0,05 mol.
Vậy ngưng tụ sản phẩm: chất lỏng A là H2O có khối lượng: 0,2.18 = 3,6 (g);
khí B là Ôxi dư.
+ Theo bài ra khi cho khí B phản ứng với Fe: 3Fe + 2O2 Fe3O4 (2)
.Từ kết quả trên: O2 tham gia phản ứng (2) là 0,05mol.
Nên Fe cần cho phản ứng (2) là: 0,075mol.
Chất rắn C gồm: 0,025 mol Fe3O4 và (0,1 - 0,075) = 0,025mol Fe dư và có khối lượng: 0,025. 232 + 0,025. 56 = 7,2 (g)
+ Cho toàn bộ chất rắn C vào dd HCl :
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (3)
Fe3O4 + 8 HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (4)
;
Theo (3) và (4):
HCl dư 0,4 – 0,25 = 0,15 (mol).
Từ đó HS tìm được các chất trong dung dịch D và số mol
KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Năm học: 2012 – 2013
Môn: Hóa học
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1 (3 điểm) Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
KOH + Al2(SO4)3 K2SO4 + Al(OH)3
FexOy + CO FeO + CO2
CnH2n-2 + ? CO2 + H2O.
FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + H2O
Bài 2: (3 điểm)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ hóa chất bị mất nhãn gồm: CaO; P2O5; MgO và Na2O đều là chất bột màu trắng ?
Bài 3: (5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít H2 trong 3,36 lít O2 .Ngưng tụ sản phẩm thu được chất lỏng A và khí B .Cho toàn bộ khí B phản ứng hết với 5,6 gam Fe thu được hỗn hợp chất rắn C. Hoà tan toàn bộ chất rắn C vào dung dịch chứa 14,6 gam HCl thu được dung dịch D và khí E.
Xác định các chất có trong A,B,C,D,E. Tính khối lượng mỗi chất có trong A, C và số mol các chất có trong dung dịch D.
Biết : 3Fe + 2O2 Fe3O4
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Fe3O4 + 8 HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
(Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn )
Bài 4: (4.5 điểm)
Một hỗn nợp khí của Nitơ gồm: NO, NO2; NxO biết thành phần phần % về thể tích các khí trong hỗn nợp là: %VNO = 50% ; . Thành phần % về khối lượng NO có trong hỗn hợp là 40%. Xác định công thức hóa học của khí NxO.
Bài 5: (4.5 điểm)
Nung 400gam đá vôi chứa 90% CaCO3 phần còn lại là đá trơ. Sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y
a.Tính khối lượng chất rắn X biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 75%
b. Tính % khối lượng CaO trong chất rắn X và thể tích khí Y thu được (ở ĐKTC)
Ghi chú: Cán bộ coi không được giải thích gì thêm.
Hướng dẫn chấm và biểu điểm Thi học sinh giỏi
Môn Hóa học lớp 8 năm học 2012 - 2013
Câu
Ý
Nội dung cần đạt
Điểm
1
Lập đúng: Mỗi phương trình PƯ: 0,3đ
6KOH + Al2(SO4)3 3K2SO4 + 2Al(OH)3
FexOy + yCO xFe + yCO2
CnH2n-2 + O2 nCO2 + (n-1)H2O.
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
8Al + 30HNO3 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
3
3
2
Lấy mỗi lọ một ít làm mẫu thử: Hoà tan 4 mẫu thử vào nước:
Nhận ra MgO không tan;
CaO + H2O Ca(OH)2 tạo ra dung dịch đục
Na2O + H2O 2NaOH; P2O5 + 3 H2O 2H3PO4 hai dung dịch trong suốt.
Thử quỳ tím vào hai dung dịch trong suốt nhận ra NaOH làm xanhquỳ tím; H3PO4 làm đỏ quuỳ tím.
3
3
3
+Phương trình phản ứng đốt cháy H2 trong Ôxi: 2H2 + O2 2H2O (1)
Số mol :
Dựa vào (1): 0,2 mol H2 cần 0,1 mol O2 Sau phản ứng khí O2 dư: 0,05 mol.
Vậy ngưng tụ sản phẩm: chất lỏng A là H2O có khối lượng: 0,2.18 = 3,6 (g);
khí B là Ôxi dư.
+ Theo bài ra khi cho khí B phản ứng với Fe: 3Fe + 2O2 Fe3O4 (2)
.Từ kết quả trên: O2 tham gia phản ứng (2) là 0,05mol.
Nên Fe cần cho phản ứng (2) là: 0,075mol.
Chất rắn C gồm: 0,025 mol Fe3O4 và (0,1 - 0,075) = 0,025mol Fe dư và có khối lượng: 0,025. 232 + 0,025. 56 = 7,2 (g)
+ Cho toàn bộ chất rắn C vào dd HCl :
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (3)
Fe3O4 + 8 HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (4)
;
Theo (3) và (4):
HCl dư 0,4 – 0,25 = 0,15 (mol).
Từ đó HS tìm được các chất trong dung dịch D và số mol
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Nhâm Tỵ
Dung lượng: 126,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)