ĐỀ THI HSG HÓA THCS CẤP HUYỆN
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thương |
Ngày 17/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG HÓA THCS CẤP HUYỆN thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
UBND THÀNH PHỐ CAO LÃNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ
NĂM HỌC: 2008-2009
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (3 điểm)
Có thể điều chế Na từ xođa, Al từ Al(NO3)3 và Fe từ quặng Pirit không? Viết các phương trình phản ứng xảy ra nếu có.
Câu 2: (2 điểm)
Có 4 lọ mất nhãn đựng các dung dịch: HCl, HNO3, H2SO4, H2O.
Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt 4 lọ dung dịch trên.
Làm thế nào để nhận biết có sự tồn tại của các dung dịch trên trong hỗn hợp.
Câu 3: (3,75 điểm)
Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 40% và dung dịch H2SO4 20% để được 98 gam dung dịch H2SO4 25% (d = 1,22 g/ml).
Cho lượng axit vừa được pha chế tác dụng với 130 gam dung dịch BaCl2 40% được kết tủa a. Tính khối lượng kết tủa a và nồng độ % các dung dịch còn lại sau phản ứng.
Câu 4: (3,5 điểm)
Thổi từ từ khí Cacbonic vào bình nước vôi trong thì nước vôi đục dần đến tối đa, sau đó trong dần đến trong suốt.
Giải thích hiện tượng trên và viết phương trình phản ứng minh họa.
Nếu hấp thụ hoàn toàn 0,224 lit khí Cacbonic (đo ở đktc) vào 2 lit dung dịch nước vôi trong có nồng độ 0,01M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Nếu lượng khí Cacbonic là 0,56 lit thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Câu 5: (4 điểm)
Hòa tan 15,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và FeO bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl được dung dịch B. Cho dung dịch B vào 160 gam dung dịch NaOH 15% thu được 22,5 gam kết tủa.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.
Cần bao nhiêu lit HCl 2M để hòa tan hỗn hợp trên.
Câu 6: (3,75 điểm)
Chia 8,1 gam bột Al thành hai phần: Phần thứ nhất cho tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 3M, phần còn lại cho tác dụng với dung dịch NaOH.
Tính lựơng kim loại của mỗi phần và khối lượng muối tạo thành.
Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua ống thủy tinh có chứa CuO thu được 19,2 gam kim loại. Tính lượng CuO tham gia phản ứng.
Hết.
Cho:H=1; S=32; O=16; Ba= 137; Cl=35,5; C=12; Ca=40; Fe=56; Na=23; Al=27; Cu=64.
UBND THÀNH PHỐ CAO LÃNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC
Câu 1. (3 điểm)
Nội dung
Điểm
Điều chế Na từ Xođa:
Na2CO3 + 2HCl → 2 NaCl + CO2 ↑ + H2O
Cô cạn dung dịch và điện phân nóng chảy:
2 NaCl điện phân nóng chảy 2 Na + Cl2 ↑
Điều chế kim loại Al từ Al(NO3)3 :
Al(NO3)3 + 3KOH → Al(OH)3 ↓ + 3 KNO3
2 Al(OH)3 to Al2O3 + 3 H2O
Điện phân nóng chảy
2 Al2O3 điện phân nóng chảy 4 Al + 3O2 ↑
Điều chế Fe từ quặng pirit
4FeS2 + 11 O2 to
2 Fe2O3 + 8 SO2 ↑
Fe2O3 + 3 CO to
2 Fe + 3 CO2 ↑
1điểm
1điểm
1điểm
Câu 2. (2 điểm)
Nội dung
Điểm
Phân biệt 4 lọ: HCl, HNO3, H2SO4, H2O.
Nhúng giấy quỳ tím vào 4 lọ dung dịch trên phân biệt được H2O.
Trích 3 mẫu axit còn lại:
- Cho Ba(OH)2 vào 3 mẫu axit mẫu nào tạo kết tủa là H2SO4
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2 H2O
-Cho AgNO3 vào 2 mẫu còn lại mẫu nào tạo kết tủa là HCl
AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3
Dung dịch còn lại là HNO3.
Nhận biết có sự tồn tại của các dung dịch trên trong hỗn hợp.
Trích mẫu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ
NĂM HỌC: 2008-2009
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (3 điểm)
Có thể điều chế Na từ xođa, Al từ Al(NO3)3 và Fe từ quặng Pirit không? Viết các phương trình phản ứng xảy ra nếu có.
Câu 2: (2 điểm)
Có 4 lọ mất nhãn đựng các dung dịch: HCl, HNO3, H2SO4, H2O.
Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt 4 lọ dung dịch trên.
Làm thế nào để nhận biết có sự tồn tại của các dung dịch trên trong hỗn hợp.
Câu 3: (3,75 điểm)
Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 40% và dung dịch H2SO4 20% để được 98 gam dung dịch H2SO4 25% (d = 1,22 g/ml).
Cho lượng axit vừa được pha chế tác dụng với 130 gam dung dịch BaCl2 40% được kết tủa a. Tính khối lượng kết tủa a và nồng độ % các dung dịch còn lại sau phản ứng.
Câu 4: (3,5 điểm)
Thổi từ từ khí Cacbonic vào bình nước vôi trong thì nước vôi đục dần đến tối đa, sau đó trong dần đến trong suốt.
Giải thích hiện tượng trên và viết phương trình phản ứng minh họa.
Nếu hấp thụ hoàn toàn 0,224 lit khí Cacbonic (đo ở đktc) vào 2 lit dung dịch nước vôi trong có nồng độ 0,01M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Nếu lượng khí Cacbonic là 0,56 lit thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Câu 5: (4 điểm)
Hòa tan 15,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và FeO bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl được dung dịch B. Cho dung dịch B vào 160 gam dung dịch NaOH 15% thu được 22,5 gam kết tủa.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.
Cần bao nhiêu lit HCl 2M để hòa tan hỗn hợp trên.
Câu 6: (3,75 điểm)
Chia 8,1 gam bột Al thành hai phần: Phần thứ nhất cho tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 3M, phần còn lại cho tác dụng với dung dịch NaOH.
Tính lựơng kim loại của mỗi phần và khối lượng muối tạo thành.
Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua ống thủy tinh có chứa CuO thu được 19,2 gam kim loại. Tính lượng CuO tham gia phản ứng.
Hết.
Cho:H=1; S=32; O=16; Ba= 137; Cl=35,5; C=12; Ca=40; Fe=56; Na=23; Al=27; Cu=64.
UBND THÀNH PHỐ CAO LÃNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC
Câu 1. (3 điểm)
Nội dung
Điểm
Điều chế Na từ Xođa:
Na2CO3 + 2HCl → 2 NaCl + CO2 ↑ + H2O
Cô cạn dung dịch và điện phân nóng chảy:
2 NaCl điện phân nóng chảy 2 Na + Cl2 ↑
Điều chế kim loại Al từ Al(NO3)3 :
Al(NO3)3 + 3KOH → Al(OH)3 ↓ + 3 KNO3
2 Al(OH)3 to Al2O3 + 3 H2O
Điện phân nóng chảy
2 Al2O3 điện phân nóng chảy 4 Al + 3O2 ↑
Điều chế Fe từ quặng pirit
4FeS2 + 11 O2 to
2 Fe2O3 + 8 SO2 ↑
Fe2O3 + 3 CO to
2 Fe + 3 CO2 ↑
1điểm
1điểm
1điểm
Câu 2. (2 điểm)
Nội dung
Điểm
Phân biệt 4 lọ: HCl, HNO3, H2SO4, H2O.
Nhúng giấy quỳ tím vào 4 lọ dung dịch trên phân biệt được H2O.
Trích 3 mẫu axit còn lại:
- Cho Ba(OH)2 vào 3 mẫu axit mẫu nào tạo kết tủa là H2SO4
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2 H2O
-Cho AgNO3 vào 2 mẫu còn lại mẫu nào tạo kết tủa là HCl
AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3
Dung dịch còn lại là HNO3.
Nhận biết có sự tồn tại của các dung dịch trên trong hỗn hợp.
Trích mẫu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Thương
Dung lượng: 124,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)