ĐỀ THI HSG HÓA THCS CẤP HUYỆN
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thương |
Ngày 17/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG HÓA THCS CẤP HUYỆN thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI BẬC THCS CẤP HUYỆN
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4 điểm): Cho sơ đồ biến hóa sau:
Biết A + HCl D + G + H2O
Tìm công thức của các chất kí hiệu bằng các chữ cái (A, B,...). Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ trên.
Câu 2 (2 điểm): Hãy giải thích và chứng minh bằng phương trình phản ứng các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm sau: Cho CO2 dư lội chậm qua dung dịch nước vôi trong (Có nhận xét gì về sự biến đổi số mol kết tủa theo số mol CO2). Sau đó cho tiếp nước vôi trong vào dung dịch vừa thu được cho đến dư.
Câu 3 (3 điểm): Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2 và Na2CO3 Hãy nhận biết các dung dịch mà không cần bất cứ thuốc thử nào?
Câu 4 (3 điểm): Cho 4,58g hỗn hợp Zn, Fe, Cu vào cốc đựng 170ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B. Hãy cho biết dung dịch CuSO4 dư hay hỗn hợp kim loại dư?
Câu 5 (4 điểm): Tính nồng độ mol (CM) ban đầu của dung dịch H2SO4 (dung dịch A) và dung dịch NaOH (dung dịch B). Biết rằng:
- Nếu đổ 3 lít dung dịch A vào 2 lít dung dịch B thì thu được dung dịch có nồng độ của axit dư là 0,2M.
- Nếu đổ 2 lít dung dịch A vào 3 lít dung dịch B thì thu được dung dịch có nồng độ của NaOH dư là 0,1M.
Câu 6 (4 điểm): Cho sản phẩm tạo thành khi đun nóng hỗn hợp 5,6g bột Fe và 1,6g bột S vào 500ml dung dịch axit HCl thì thu được hỗn hợp khí bay ra và một dung dịch A (Hiệu suất phản ứng là 100%).
Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp khí.
Để trung hòa HCl còn dư trong dung dịch A phải dùng 125ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính CM của dung dịch HCl đã dùng.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
Môn: HÓA HỌC
Câu 1 (3 điểm): Chọn đúng các chất: (các chất X; Y; Z có thể đổi vị trí cho nhau)
A: Fe3O4; B: HCl (0,25 điểm)
X: H2; D: FeCl2 (0,25 điểm)
Y: Al; E: Cl2 (0,25 điểm)
Z: CO; G: FeCl3 (0,25 điểm)
Phương trình hóa học:
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (0,5 điểm)
Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O (0,5 điểm)
3Fe3O4 + 8Al 4Al2O3 + 9Fe (0,5 điểm)
Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 (0,5 điểm)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (0,5 điểm)
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 (0,5 điểm)
Câu 2 (2 điểm):
- Nước vôi trong đục dần, kết tủa trắng tăng dần đến tối đa ( max). (0,25 điểm)
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3( + H2O (1) (0,25 điểm)
- Sau một thời gian kết tủa tan trở lại, sau cùng trong suốt. (0,25 điểm)
CaCO3 + CO2 dư + H2O Ca(HCO3)2 (2) (0,25 điểm)
Nhận xét: Khi n = n ( n( = max (0,25 điểm)
Khi n = 2n ( n( = 0 (0,25 điểm)
- Cho tiếp dung dịch Ca(OH)2 vào dd vừa thu được. Dung dịch lại đục ,kết tủa trắng xuất hiện trở lại, sau thời gian có tách lớp. (0,25 điểm)
Ca(HCO3)2 +Ca(OH)2 2CaCO3( + 2H2O (3) (0,25 điểm
Câu 3 (3 điểm):
Trích mẫu, đánh số thứ tự. Sau đó cho lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với 3 mẫu còn lại ta được kết quả như sau: (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Thương
Dung lượng: 94,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)