ĐỀ THI HSG HÓA THCS
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thương |
Ngày 17/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG HÓA THCS thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
Năm học 2007 – 2008
Ngày thi 05 tháng 03 năm 2008
Môn thi: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài I: (5 điểm)
Câu 1: Có hỗn hợp gồm các chất rắn Na2CO3, NaCl, CaCl2, NaHCO3. Làm thế nào để thu được NaCl tinh khiết ? Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
Câu 2: Một số dụng cụ (hoặc chi tiết máy) không thể sơn hoặc tráng men để bảo vệ kim loại. Nêu ngắn gọn qui trình được thực hiện để bảo vệ kim loại đối với những dụng cụ này.
Bài II: (5 điểm)
Câu 1: Viết phương trình phản ứng để chứng minh: Metan, benzen đều có thể cho phản ứng thế ; etilen, axetilen, benzen đều có thể cho phản ứng cộng.
Câu 2: Một hidrocacbon (công thức CnH2n+2 ) ở thể khí có thể tích 224ml (đktc). Đốt cháy hoàn toàn lượng hidrocacbon này, sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M tạo ra 1g kết tủa. Xác định công thức phân tử của hidrocacbon.
Bài III: (5 điểm)
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 8,68g hỗn hợp (Fe, Mg, Zn) trong dung dịch HCl, thu được 3,584 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì được bao nhiêu gam muối khan ?
Câu 2: Để tác dụng vừa đủ 8,4g hỗn hợp 3 oxit (CuO, Fe3O4, Al2O3), người ta cho từ từ V lít (đktc) hỗn hợp khí (gồm CO, H2) đi qua ống đựng hỗn hợp oxit nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn . Kết thúc phản ứng thu được một hỗn hợp gồm khí và hơi nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu 0,16g và a gam chất rắn . Tính giá trị của V và a . Cho biết Al2O3 không tham gia phản ứng .
Bài IV: (5 điểm)
Một thanh kim loại R được ngâm trong dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, thanh kim loại có khối lượng nhẹ bớt đi so với ban đầu. Cũng thanh kim loại R như vậy, sau khi ngâm trong dung dịch AgNO3 , kết thúc phản ứng thì khối lượng thanh kim loại bây giờ lại nặng thêm so với ban đầu. Cho biết: R có hoá trị II; tất cả kim loại sinh ra đều bám vào thanh R; phần khối lượng nặng thêm gấp 75,5 lần phần khối lượng nhẹ bớt đi; số mol kim loại bám vào thanh R trong hai thí nghiệm trên đều bằng nhau.
Xác định kim loại R.
Nếu thanh R đem thí nghiệm có khối lượng 20g ; dung dịch CuSO4 có thể tích 125 ml và nồng độ 0,8M thì trong thí nghiệm với dung dịch AgNO3, thanh kim loại tăng bao nhiêu phần trăm về khối lượng ? Thể tích dung dịch AgNO3 0,4M cần dùng là bao nhiêu ml ?
Cho: C = 12 H = 1 O = 16 N = 14 Cl = 35,5 Fe = 56
Mg = 24 Zn = 65 Cu = 64 Al = 27 Cd = 112 Ag = 108
Ca = 40 Ba = 137
Ghi chú: Thí sinh được dùng Bảng Tuần Hoàn các nguyên tố hóa học
- Hết -
Họ và tên thí sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Số báo danh : . . . . . . . . Chữ ký GT 1 : . . . . . . . .
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
Năm học 2007 – 2008
Ngày thi 05 tháng 03 năm 2008
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN HÓA HỌC
(Hướng dẫn chấm gồm 2 trang)
Bài I: (5 điểm)
Câu 1: 2,5 điểm
Cách làm: 1 điểm
3 phương trình phản ứng minh họa : 3 x 0,5 điểm = 1,5 điểm
(Hoà tan hỗn hợp vào nước, xảy ra phản ứng giữa Na2CO3 + CaCl2 . Lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được có chứa NaCl, NaHCO3, có thể có dư Na2CO3 hoặc CaCl2 . Cho tiếp Na2CO3 dư vào dung dịch để làm kết tủa hết CaCl2 . Lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được có chứa NaCl, NaHCO3, và Na2CO3 . Cho HCl dư vào, xảy ra phản ứng giữa HCl với Na2CO3 và với NaHCO3. Cô cạn dung dịch đến khan thu được NaCl tinh khiết).
Nếu làm cách khác có nhiều phương trình phản ứng hơn, vẫn được đủ số điểm theo thành phần điểm nêu trên.
Câu 2: Người ta thực hiện 5 bước sau: Mỗi bước
Năm học 2007 – 2008
Ngày thi 05 tháng 03 năm 2008
Môn thi: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài I: (5 điểm)
Câu 1: Có hỗn hợp gồm các chất rắn Na2CO3, NaCl, CaCl2, NaHCO3. Làm thế nào để thu được NaCl tinh khiết ? Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
Câu 2: Một số dụng cụ (hoặc chi tiết máy) không thể sơn hoặc tráng men để bảo vệ kim loại. Nêu ngắn gọn qui trình được thực hiện để bảo vệ kim loại đối với những dụng cụ này.
Bài II: (5 điểm)
Câu 1: Viết phương trình phản ứng để chứng minh: Metan, benzen đều có thể cho phản ứng thế ; etilen, axetilen, benzen đều có thể cho phản ứng cộng.
Câu 2: Một hidrocacbon (công thức CnH2n+2 ) ở thể khí có thể tích 224ml (đktc). Đốt cháy hoàn toàn lượng hidrocacbon này, sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M tạo ra 1g kết tủa. Xác định công thức phân tử của hidrocacbon.
Bài III: (5 điểm)
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 8,68g hỗn hợp (Fe, Mg, Zn) trong dung dịch HCl, thu được 3,584 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì được bao nhiêu gam muối khan ?
Câu 2: Để tác dụng vừa đủ 8,4g hỗn hợp 3 oxit (CuO, Fe3O4, Al2O3), người ta cho từ từ V lít (đktc) hỗn hợp khí (gồm CO, H2) đi qua ống đựng hỗn hợp oxit nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn . Kết thúc phản ứng thu được một hỗn hợp gồm khí và hơi nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu 0,16g và a gam chất rắn . Tính giá trị của V và a . Cho biết Al2O3 không tham gia phản ứng .
Bài IV: (5 điểm)
Một thanh kim loại R được ngâm trong dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, thanh kim loại có khối lượng nhẹ bớt đi so với ban đầu. Cũng thanh kim loại R như vậy, sau khi ngâm trong dung dịch AgNO3 , kết thúc phản ứng thì khối lượng thanh kim loại bây giờ lại nặng thêm so với ban đầu. Cho biết: R có hoá trị II; tất cả kim loại sinh ra đều bám vào thanh R; phần khối lượng nặng thêm gấp 75,5 lần phần khối lượng nhẹ bớt đi; số mol kim loại bám vào thanh R trong hai thí nghiệm trên đều bằng nhau.
Xác định kim loại R.
Nếu thanh R đem thí nghiệm có khối lượng 20g ; dung dịch CuSO4 có thể tích 125 ml và nồng độ 0,8M thì trong thí nghiệm với dung dịch AgNO3, thanh kim loại tăng bao nhiêu phần trăm về khối lượng ? Thể tích dung dịch AgNO3 0,4M cần dùng là bao nhiêu ml ?
Cho: C = 12 H = 1 O = 16 N = 14 Cl = 35,5 Fe = 56
Mg = 24 Zn = 65 Cu = 64 Al = 27 Cd = 112 Ag = 108
Ca = 40 Ba = 137
Ghi chú: Thí sinh được dùng Bảng Tuần Hoàn các nguyên tố hóa học
- Hết -
Họ và tên thí sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Số báo danh : . . . . . . . . Chữ ký GT 1 : . . . . . . . .
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
Năm học 2007 – 2008
Ngày thi 05 tháng 03 năm 2008
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN HÓA HỌC
(Hướng dẫn chấm gồm 2 trang)
Bài I: (5 điểm)
Câu 1: 2,5 điểm
Cách làm: 1 điểm
3 phương trình phản ứng minh họa : 3 x 0,5 điểm = 1,5 điểm
(Hoà tan hỗn hợp vào nước, xảy ra phản ứng giữa Na2CO3 + CaCl2 . Lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được có chứa NaCl, NaHCO3, có thể có dư Na2CO3 hoặc CaCl2 . Cho tiếp Na2CO3 dư vào dung dịch để làm kết tủa hết CaCl2 . Lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được có chứa NaCl, NaHCO3, và Na2CO3 . Cho HCl dư vào, xảy ra phản ứng giữa HCl với Na2CO3 và với NaHCO3. Cô cạn dung dịch đến khan thu được NaCl tinh khiết).
Nếu làm cách khác có nhiều phương trình phản ứng hơn, vẫn được đủ số điểm theo thành phần điểm nêu trên.
Câu 2: Người ta thực hiện 5 bước sau: Mỗi bước
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Thương
Dung lượng: 76,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)