Đề Thi HSG Hoa T Phu

Chia sẻ bởi Lê Như Ước | Ngày 17/10/2018 | 63

Chia sẻ tài liệu: Đề Thi HSG Hoa T Phu thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:



Câu 1: (2 điểm) Cân bằng các phương trình hóa học sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào?(Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
1. Fe2O3 + CO  FexOy + ?
2. KMnO4  ? + O2 + ?
3. Al + FexOy  Fe + ?
4. Fe + O2  FexOy
5. ? + H2O  NaOH
Câu 2: (3 điểm) a, Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hoá trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (ở đktc) . Xác định kim loại X ?
b, Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 (ĐKTC). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước. X chứa nguyên tố nào?Tìm CTPT của X? Tính khối lượng của X?
Câu 3: (3điểm)
a. Từ các hóa chất có sẵn sau đây: Fe ; H2O với các thiết bị cần thiết đầy đủ. Hãy làm thế nào để có thể thực hiện được sự biến đổi sau: Fe  Fe3O4  Fe.
b. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các gói chất bột sau: vôi sống, magie oxit, điphotpho penta oxit, natriclorua, natri oxit.
Câu 4 ( 3điểm) Cho luồng khí Hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 10 gam bột Đồng(II)oxit nung nóng ở nhiệt độ 400oC. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,4 gam chất rắn.
a. Nêu hiện tượng xảy ra?
b.Tính hiệu suất phản ứng?
c.Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng ở đktc?
Câu 5 : ( 2 điểm) Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% oxi, 16,47% nitơ còn lại là kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B.
Câu 6 2 điểm) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 5 % để thu được 400 gam dung dịch CuSO4 10 %.
Câu 7 . (3 điểm) Người ta dùng 4,48 lít khí H2 (đktc) để khử 17,4 gam oxit sắt từ.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn A.
Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra và tính m.
Để hoà tan toàn bộ lượng chất rắn A ở trên cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng và tính V.
Câu 8 : ( 3 điểm) Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít (đo ở đktc). Tỉ khối của hỗn hợp X so với oxi là 0,325.Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y.
1. Viết phương trình các phản ứng hoá học xảy ra và xác định phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp X.
2. Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.

Đáp án
Câu 1: 2 điểm Cân bằng các phương trình hóa học sau: mỗi ý 0,25đ
xFe2O3 + (3x-2y)CO  2 FexOy + (3x-2y)CO2 0,25đ
2KMnO4 K2MnO4 + O2 + MnO2 0,25đ
2yAl + 3 FexOy  3xFe + yAl2O3 0,25đ
2xFe + yO2  2 FexOy 0,25đ
Na2O + H2O  2NaOH 0,25đ
-Phản ứng 4 và 5 là phản ứng hoá hợp 0,25đ
- Phản ứng 2 là phản ứng phân huỷ,4 pư hoá hợp 0,25đ
-phản ứng 1,2,3 và 4 là phản ứng oxi hoá khử 0,25đ
(Nếu thiếu ĐK t0 ở các phản ứng 1,2,3,4 thì chỉ cho ½ số điểm của phản ứng đó)
Câu 2: (2 điểm) a. (1đ)Ta có nkhí = 8,96:22,4 = 0,4 (mol) 0,25đ
PTHH: R(r) + 2HCl(dd) → RCl2(dd) + H2(k) 0,25đ
→ 0,4 → 0,8 0,4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Như Ước
Dung lượng: 117,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)