De thi HSG Hoa Nguyen Van To tham khao
Chia sẻ bởi Võ Trần Duy Khiêm |
Ngày 17/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: De thi HSG Hoa Nguyen Van To tham khao thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 10 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP QUẬN – NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu I (3,5đ). Khai triển dãy chuyển đổi hóa học sau đây:
Thuốc tím B C(() D E
Kali đicromat A Oxit sắt từ Sắt(III)sunfat
Mangan đioxit F G(() H I(()
Biết rằng đốt cháy sắt trong A sinh ra B, đốt cháy nhôm trong A sinh ra F và A,B,C,D,E,F,G,H,I là các chất chưa biết.
Câu II (2,5đ) . Không dùng bất kì thuốc thử nào khác, trình bày phương pháp hóa học nhận biết 6 lọ mất nhãn sau: natri hidrocacbonat, natri clorua, nước, bari hidrocacbonat, amoni hidrocacbonat.
Câu III (2đ) . Viết sơ đồ công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ sau (không cần viết gọn công thức): ancol etylic, propane, axit axetic, đimetyl ete, isobutan.
Câu IV (5đ) .
1.Cần bao nhiêu gam tinh thể xôđa ngậm nước và bao nhiêu gam dung dịch xôđa 12% để có thể điều chế được 493 gam dung dịch xôđa 1,927M. (D = 1,06g/ml) (3đ)
2.Cho biết độ tan của muối kali nitrat ở 200C là 31,6 gam và ở 1000C là 246 gam. Hỏi khi làm lạnh 692 gam dung dịch bão hòa kali nitrat ở 1000C xuống 200C thì lượng kali nitrat kết tinh là bao nhiêu ? (Biết rằng trước khi làm lạnh đã cho bay hơi hết 50 g nước). (2đ)
Câu V (6đ) .
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 3 chất magie, nhôm, sắt thu được 389,2 gam hỗn hợp X. Chia đều hỗn hợp X thành hai phần bằng nhau (thành phần các chất trong mỗi phần là như nhau): Một phần đem ngâm trong 500 gam dung dịch axit sunfuric 80,36% loãng ; một phần đem hòa tan với 50 ml dung dịch natri hidroxit 40% (D = 1,2g/ml).
Xác định thành phần phần trăm khối lượng các chất trong mỗi phần của X.
HẾT
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Fe = 56
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám khảo không giải thích gì thêm.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP QUẬN – NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu I (3,5đ). Khai triển dãy chuyển đổi hóa học sau đây:
Thuốc tím B C(() D E
Kali đicromat A Oxit sắt từ Sắt(III)sunfat
Mangan đioxit F G(() H I(()
Biết rằng đốt cháy sắt trong A sinh ra B, đốt cháy nhôm trong A sinh ra F và A,B,C,D,E,F,G,H,I là các chất chưa biết.
Câu II (2,5đ) . Không dùng bất kì thuốc thử nào khác, trình bày phương pháp hóa học nhận biết 6 lọ mất nhãn sau: natri hidrocacbonat, natri clorua, nước, bari hidrocacbonat, amoni hidrocacbonat.
Câu III (2đ) . Viết sơ đồ công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ sau (không cần viết gọn công thức): ancol etylic, propane, axit axetic, đimetyl ete, isobutan.
Câu IV (5đ) .
1.Cần bao nhiêu gam tinh thể xôđa ngậm nước và bao nhiêu gam dung dịch xôđa 12% để có thể điều chế được 493 gam dung dịch xôđa 1,927M. (D = 1,06g/ml) (3đ)
2.Cho biết độ tan của muối kali nitrat ở 200C là 31,6 gam và ở 1000C là 246 gam. Hỏi khi làm lạnh 692 gam dung dịch bão hòa kali nitrat ở 1000C xuống 200C thì lượng kali nitrat kết tinh là bao nhiêu ? (Biết rằng trước khi làm lạnh đã cho bay hơi hết 50 g nước). (2đ)
Câu V (6đ) .
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 3 chất magie, nhôm, sắt thu được 389,2 gam hỗn hợp X. Chia đều hỗn hợp X thành hai phần bằng nhau (thành phần các chất trong mỗi phần là như nhau): Một phần đem ngâm trong 500 gam dung dịch axit sunfuric 80,36% loãng ; một phần đem hòa tan với 50 ml dung dịch natri hidroxit 40% (D = 1,2g/ml).
Xác định thành phần phần trăm khối lượng các chất trong mỗi phần của X.
HẾT
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Fe = 56
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám khảo không giải thích gì thêm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Trần Duy Khiêm
Dung lượng: 35,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)