De thi hsg hoa lop 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Phú |
Ngày 17/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: de thi hsg hoa lop 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ LUYỆN TẬP HSG HÓA LỚP 8. GIÚP CÁC BẠN HSG THỬ SỨC TRƯỚC KHI THI CHÍNH THỨC
Bài Tập
1)Hoàn thành các pt hóa học sau:
a)Fe2O3 + CO …………..
b)…….. + H3PO4 Ca(PO4)2 + ……….
c) CuSO4 + ……. FeSO4+…….
d) ……..+ ……. AgNO3 Cu(NO3)2 + ……....
2) Lập các phương trình hóa học sau:
a) FexOy + CO Fe + CO2
b) FexOy + HCl FeCl2y/x + H2O
c) C4H10 + O2 CO2 + H2O (đây là sự cháy nhớ t0 tại mình không biết đánh ký tự đó)
3): Một nguyên tử X có tổng số hạt electron, proton, notron trong nguyên tử là 46, biết số hạt mang điện 14 hat. Tính số proton, notron trong nguyên tử X, X thuộc ngtu nào?
4): Tổng số hạt p,e,n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% . Tính số hạt mỗi loại
5): Hợp chất A được cấu tạo bởi nguyên tố X hoa trị V và nguyên tố oxi. Biết PTK của hợp chất A bằng 142 đvc. Hợp chất B được cấu tạo bởi nguyên tố Ycó hóa trị a và 1<=a<=3 và nhóm SO4 và nặng bằng 0.355 lần hc A . Tính tìm CTHH của X,Y ?
6) Tính m của các chất sau : a) 9.103 nguyên tử Ca
b) 4,5.1023 phân tử H2O
7) Phân hủy 0.2 mol hc A thu được KCl, khí Oxi cho biết hệ số cân bằng của pt là: A:KCl:O2 =2:2:3 . Tìm M của A
8)Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Đáp Án
a) Fe, CO2
b)Ca, H2
c) Fe, Cu
d)Cu, Ag
2) a) 1:y:x:y
b)1:2y:x:y
c) Bài này tự làm nha
3) Ta có: e + n + p =46 (1)
e+p=14 (2)
Thay e+p=14 ta được: 14+n=46 suy ra n=46-14=32
e+p=14 mà e=p suy ra e=7; p=7 . Vậy X là Nito
4) Tương tự bài 3
5) CTHH của hc A: X2O5 ta có: X.2+O.5=142 đvc
Suy ra X=(142-16.5):2)=31 đvc suy ra X là P
CTHH của hc B: Y2(SO4)a ta có: Y.2+96.a=400 đvc ( vì A/B=0.355 suy ra B=142:0.355=400 đvc)
Lập bảng biện luận ta có Y là Fe
Giá trị của a:
1
2
3
Y
152(loai)
104(loại)
56(nhận)
nca= 9.103/6.1023 = 1.5 (mol) mca = n.M =1.5.40=60
b) Tương tự
7) pt 2A 2KCl + 3O2
Theo pt: nKCl = nA = 0.2 mol ; m=n.M= 0.2.74.5=14.9 g
N02= 3/2na=3/2.0,2= 0.3 mol; m=n.M=0,3.32=9,6 g
Theo định luật bảo toàn Kl thì mA=mKCl + m02= 14.9+9,6=24.5 g ;Ma=m/n=24.5/0.2= 122.5 g .
8)
- nFe= = 0,2 mol
nAl = mol
0,25
- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:
Fe + 2HCl ( FeCl2 +H2
0,2 0,2
0,25
- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm:
11,2 - (0,2.2) = 10,
Bài Tập
1)Hoàn thành các pt hóa học sau:
a)Fe2O3 + CO …………..
b)…….. + H3PO4 Ca(PO4)2 + ……….
c) CuSO4 + ……. FeSO4+…….
d) ……..+ ……. AgNO3 Cu(NO3)2 + ……....
2) Lập các phương trình hóa học sau:
a) FexOy + CO Fe + CO2
b) FexOy + HCl FeCl2y/x + H2O
c) C4H10 + O2 CO2 + H2O (đây là sự cháy nhớ t0 tại mình không biết đánh ký tự đó)
3): Một nguyên tử X có tổng số hạt electron, proton, notron trong nguyên tử là 46, biết số hạt mang điện 14 hat. Tính số proton, notron trong nguyên tử X, X thuộc ngtu nào?
4): Tổng số hạt p,e,n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% . Tính số hạt mỗi loại
5): Hợp chất A được cấu tạo bởi nguyên tố X hoa trị V và nguyên tố oxi. Biết PTK của hợp chất A bằng 142 đvc. Hợp chất B được cấu tạo bởi nguyên tố Ycó hóa trị a và 1<=a<=3 và nhóm SO4 và nặng bằng 0.355 lần hc A . Tính tìm CTHH của X,Y ?
6) Tính m của các chất sau : a) 9.103 nguyên tử Ca
b) 4,5.1023 phân tử H2O
7) Phân hủy 0.2 mol hc A thu được KCl, khí Oxi cho biết hệ số cân bằng của pt là: A:KCl:O2 =2:2:3 . Tìm M của A
8)Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Đáp Án
a) Fe, CO2
b)Ca, H2
c) Fe, Cu
d)Cu, Ag
2) a) 1:y:x:y
b)1:2y:x:y
c) Bài này tự làm nha
3) Ta có: e + n + p =46 (1)
e+p=14 (2)
Thay e+p=14 ta được: 14+n=46 suy ra n=46-14=32
e+p=14 mà e=p suy ra e=7; p=7 . Vậy X là Nito
4) Tương tự bài 3
5) CTHH của hc A: X2O5 ta có: X.2+O.5=142 đvc
Suy ra X=(142-16.5):2)=31 đvc suy ra X là P
CTHH của hc B: Y2(SO4)a ta có: Y.2+96.a=400 đvc ( vì A/B=0.355 suy ra B=142:0.355=400 đvc)
Lập bảng biện luận ta có Y là Fe
Giá trị của a:
1
2
3
Y
152(loai)
104(loại)
56(nhận)
nca= 9.103/6.1023 = 1.5 (mol) mca = n.M =1.5.40=60
b) Tương tự
7) pt 2A 2KCl + 3O2
Theo pt: nKCl = nA = 0.2 mol ; m=n.M= 0.2.74.5=14.9 g
N02= 3/2na=3/2.0,2= 0.3 mol; m=n.M=0,3.32=9,6 g
Theo định luật bảo toàn Kl thì mA=mKCl + m02= 14.9+9,6=24.5 g ;Ma=m/n=24.5/0.2= 122.5 g .
8)
- nFe= = 0,2 mol
nAl = mol
0,25
- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:
Fe + 2HCl ( FeCl2 +H2
0,2 0,2
0,25
- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm:
11,2 - (0,2.2) = 10,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thành Phú
Dung lượng: 47,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)