đề thi hsg hóa hot lắm
Chia sẻ bởi Đàm Thị Hậu |
Ngày 17/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: đề thi hsg hóa hot lắm thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: HOÁ HỌC LỚP 8
Năm học 2010 - 2011
Thời gian 120 phút (không kể thời gian)
ĐỀ BÀI
Câu 1. (4 điểm)
1. Bằng cách nào có thể nhận biết các khí sau đựng riêng biệt bị mất nhãn: Không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic. Giải thích và viết phương trình hoá học.
2. Một hợp chất tạo bởi Cacbon và Hiđro, có tỉ lệ khối lượng mC : mH = 4 : 1. Biết phân tử khối của hợp chất là 30 (đvC). Hãy tìm công thức phân tử của hợp chất.
3. Có 4 lọ không nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy nhận biết từng lọ mà không dùng bất cứ thuốc thử nào khác. Viết các phương trình hoá học xảy ra (nếu có).
Câu 2. (6 điểm)
1. Từ các chất: nhôm, oxi, nước, đồng (II) sunfat, sắt, axit clohiđric. Hãy điều chế đồng, đồng (II) oxit, nhôm clorua (bằng 2 phương pháp) và sắt clorua. Viết các phương trình phản ứng.
2. Hãy điều chế 3 oxit, 2 axit, và 2 muối từ các hoá chất: Cu, nước, không khí và lưu huỳnh. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Hãy viết các phương trình hoá học tạo ra axit và bazơ từ các oxit mà em biết. Mỗi loại cho 5 ví dụ. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ.
Câu 3. (4 điểm)
1. Cho 43,7 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra 15,68 lít khí H2 (đktc)
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
b. Tính khối lượng sắt sinh ra khi cho toàn bộ khí H2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn với 46,4 gam Fe3O4.
2. Hoà tan a gam Al và b gam Zn vào dung dịch axit H2SO4 dư thu được những thể tích khí H2 bằng nhau. Tính tỉ lệ a : b.
Câu 4. (6 điểm)
1. Hoà tan 5,1 gam oxit của một kim loại chưa biết hoá trị bằng 54,75 gam dung dịch axit HCl 20%. Hãy tìm công thức oxit kim loại.
2. Tính số gam Na cần thiết để phản ứng với 500 gam H2O tạo thành dung dịch NaOH có nồng độ 20%.
3. Cho 98 gam axit H2SO4 20% tác dụng với 400 gam dung dịch BaCl2 5,2%.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa.
- Hết -
Lưu ý: Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
CÂU HỎI
NỘI DUNG CHẤM
ĐIỂM
Câu 1
(4 điểm)
1.1
(1,0 đ)
- Cho các khí qua dd nước vôi trong dư, khí nào làm đục nước vôi trong là CO2
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
- Dùng tàn đóm đỏ thử với 3 mẫu khí còn lại. Mẫu thử nào làm tàn đóm đỏ bùng cháy là O2.
- Cho 2 khí còn lại qua CuO nung nóng. Khí nào làm xuất hiện Cu (màu đỏ) là H2
CuO + H2 Cu + H2O
(hoặc: khí nào đốt cháy trong không khí là H2)
- Khí không làm biến đổi màu của CuO (hoặc không cháy) là không khí.
0,125
0,25
0,125
0,125
0,25
0,125
1.2
(1,0 đ)
Đặt CTPT là CxHy.
Ta có: x : y = ==> x : y = 1 : 3
==> Công thức có dạng: (CH3)n
Biết phân tử khối của chúng bằng 30 ; ==> (12 + 3)n = 30
==> n = 2
==> Vậy công thức hoá học của hợp chất là C2H6
0,25
0,25
0,25
0,25
1.3
(2,0 đ)
Dùng phương pháp kẻ bảng. Rút ra:
* Mẫu thử nào khi PƯ chỉ xuất hiện một chất khí là dd HCl.
* Mẫu thử nào khi PƯ xuất hiện 1 kết tủa, một chất khí là dd H2SO4.
MÔN: HOÁ HỌC LỚP 8
Năm học 2010 - 2011
Thời gian 120 phút (không kể thời gian)
ĐỀ BÀI
Câu 1. (4 điểm)
1. Bằng cách nào có thể nhận biết các khí sau đựng riêng biệt bị mất nhãn: Không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic. Giải thích và viết phương trình hoá học.
2. Một hợp chất tạo bởi Cacbon và Hiđro, có tỉ lệ khối lượng mC : mH = 4 : 1. Biết phân tử khối của hợp chất là 30 (đvC). Hãy tìm công thức phân tử của hợp chất.
3. Có 4 lọ không nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy nhận biết từng lọ mà không dùng bất cứ thuốc thử nào khác. Viết các phương trình hoá học xảy ra (nếu có).
Câu 2. (6 điểm)
1. Từ các chất: nhôm, oxi, nước, đồng (II) sunfat, sắt, axit clohiđric. Hãy điều chế đồng, đồng (II) oxit, nhôm clorua (bằng 2 phương pháp) và sắt clorua. Viết các phương trình phản ứng.
2. Hãy điều chế 3 oxit, 2 axit, và 2 muối từ các hoá chất: Cu, nước, không khí và lưu huỳnh. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Hãy viết các phương trình hoá học tạo ra axit và bazơ từ các oxit mà em biết. Mỗi loại cho 5 ví dụ. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ.
Câu 3. (4 điểm)
1. Cho 43,7 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra 15,68 lít khí H2 (đktc)
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
b. Tính khối lượng sắt sinh ra khi cho toàn bộ khí H2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn với 46,4 gam Fe3O4.
2. Hoà tan a gam Al và b gam Zn vào dung dịch axit H2SO4 dư thu được những thể tích khí H2 bằng nhau. Tính tỉ lệ a : b.
Câu 4. (6 điểm)
1. Hoà tan 5,1 gam oxit của một kim loại chưa biết hoá trị bằng 54,75 gam dung dịch axit HCl 20%. Hãy tìm công thức oxit kim loại.
2. Tính số gam Na cần thiết để phản ứng với 500 gam H2O tạo thành dung dịch NaOH có nồng độ 20%.
3. Cho 98 gam axit H2SO4 20% tác dụng với 400 gam dung dịch BaCl2 5,2%.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa.
- Hết -
Lưu ý: Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
CÂU HỎI
NỘI DUNG CHẤM
ĐIỂM
Câu 1
(4 điểm)
1.1
(1,0 đ)
- Cho các khí qua dd nước vôi trong dư, khí nào làm đục nước vôi trong là CO2
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
- Dùng tàn đóm đỏ thử với 3 mẫu khí còn lại. Mẫu thử nào làm tàn đóm đỏ bùng cháy là O2.
- Cho 2 khí còn lại qua CuO nung nóng. Khí nào làm xuất hiện Cu (màu đỏ) là H2
CuO + H2 Cu + H2O
(hoặc: khí nào đốt cháy trong không khí là H2)
- Khí không làm biến đổi màu của CuO (hoặc không cháy) là không khí.
0,125
0,25
0,125
0,125
0,25
0,125
1.2
(1,0 đ)
Đặt CTPT là CxHy.
Ta có: x : y = ==> x : y = 1 : 3
==> Công thức có dạng: (CH3)n
Biết phân tử khối của chúng bằng 30 ; ==> (12 + 3)n = 30
==> n = 2
==> Vậy công thức hoá học của hợp chất là C2H6
0,25
0,25
0,25
0,25
1.3
(2,0 đ)
Dùng phương pháp kẻ bảng. Rút ra:
* Mẫu thử nào khi PƯ chỉ xuất hiện một chất khí là dd HCl.
* Mẫu thử nào khi PƯ xuất hiện 1 kết tủa, một chất khí là dd H2SO4.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đàm Thị Hậu
Dung lượng: 153,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)