Đề thi HSG Hóa học Huyện Khoái Châu- Hưng Yên 2011-2012
Chia sẻ bởi Hoàng Thành Chung |
Ngày 17/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Hóa học Huyện Khoái Châu- Hưng Yên 2011-2012 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN KHOÁI CHÂU
(Đề thi gồm có 02 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2011 - 2012
Môn: Hóa học - Lớp 8
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I (5,0 điểm).
1. Cho các nguyên tố: Na, H, S, O.
a. Viết công thức hóa học và tên gọi của tất cả các hợp chất chứa 2; 3 hoặc 4 nguyên tố trong số các nguyên tố trên.
b. Trong công thức hóa học các chất trên (câu a), chất nào tác dụng với nước. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có).
2. Cho sơ đồ:
A1 A2 A3 A4 A5 A6
a. Thay các chữ cái A1, A2, A3, A4, A5, A6 bằng công thức hóa học của các chất cụ thể và viết lại sơ đồ.
b. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong sơ đồ trên (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có).
3. Có 4 lọ riêng biệt bị mất nhãn đựng các dung dịch sau: Canxi hiđroxit, axit clohiđric, natri hiđroxit và muối ăn. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch trên.
4. Từ các chất Cu, Fe, dung dịch H2SO4 loãng, KMnO4, PbO. Hãy viết phương trình phản ứng điều chế: CuO, Fe3O4, Pb (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có).
Câu II (2,5 điểm).
1. Hãy tính toán và pha chế 50 ml dung dịch NaCl 0,1M từ dung dịch NaCl 0,2M.
2. Dung dịch B1 là HCl, dung dịch B2 là NaOH. Lấy 10 ml dung dịch B1 pha loãng bằng H2O thành 1 lit dung dịch thì thu được dung dịch HCl có nồng độ 0,01 M.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch B1.
b. Để trung hoà 100 gam dung dịch B2 cần 150 ml dung dịch B1. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B2.
3. Phân tích một hợp chất X người ta thấy có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố như sau: 40% Cu, 20% S và 40% O. Biết khối lượng mol của X là 160 gam.
a. Xác định công thức phân tử của hợp chất X.
b. Cho 20 gam dung dịch chất X có chứa 6,3.1023 nguyên tử oxi. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X trên.
Câu III (2,5 điểm).
1. Có 2 cốc A và B đặt trên 2 đĩa cân thăng bằng (hình vẽ). Cho vào mỗi cốc 500 gam dung dịch HCl 7,3%, cân thăng bằng. Cho tiếp vào cốc A 15,75 gam MgO, cân mất thăng bằng.
a. Tính nồng độ % các chất tan có trong cốc A khi phản ứng kết thúc.
b. Thêm 16,25 gam kim loại R vào cốc B đến khi kim loại tan hết và toàn bộ lượng khí thoát ra khỏi cốc thì cân trở lại thăng bằng. Xác định kim loại R.
2. Hòa tan 10 gam CuO trong dung dịch H2SO4 24,5% (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc làm lạnh dung dịch này xuống nhiệt độ thấp tách ra 15,625 gam tinh thể T, phần dung dịch bão hòa lúc đó có nồng độ 22,54%. Xác định công thức tinh thể T.
(Cho: Mg= 24; O= 16; Na= 23; H= 1; Cl= 35,5; Al= 27; Cu= 64; S= 32; Zn= 65; Fe= 56; Ca= 40; Ba= 137; K= 39.)
-------------Hết------------
Họ và tên thí sinh:………………….………………………Số báo danh:…………………
Chữ ký của giám thị số 1:………………………………….……………………………….
Ghi chú: - Thí sinh không sử dụng tài liệu, bảng tính tan, bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HUYỆN KHOÁI CHÂU
(Đề thi gồm có 02 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2011 - 2012
Môn: Hóa học - Lớp 8
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I (5,0 điểm).
1. Cho các nguyên tố: Na, H, S, O.
a. Viết công thức hóa học và tên gọi của tất cả các hợp chất chứa 2; 3 hoặc 4 nguyên tố trong số các nguyên tố trên.
b. Trong công thức hóa học các chất trên (câu a), chất nào tác dụng với nước. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có).
2. Cho sơ đồ:
A1 A2 A3 A4 A5 A6
a. Thay các chữ cái A1, A2, A3, A4, A5, A6 bằng công thức hóa học của các chất cụ thể và viết lại sơ đồ.
b. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong sơ đồ trên (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có).
3. Có 4 lọ riêng biệt bị mất nhãn đựng các dung dịch sau: Canxi hiđroxit, axit clohiđric, natri hiđroxit và muối ăn. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch trên.
4. Từ các chất Cu, Fe, dung dịch H2SO4 loãng, KMnO4, PbO. Hãy viết phương trình phản ứng điều chế: CuO, Fe3O4, Pb (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có).
Câu II (2,5 điểm).
1. Hãy tính toán và pha chế 50 ml dung dịch NaCl 0,1M từ dung dịch NaCl 0,2M.
2. Dung dịch B1 là HCl, dung dịch B2 là NaOH. Lấy 10 ml dung dịch B1 pha loãng bằng H2O thành 1 lit dung dịch thì thu được dung dịch HCl có nồng độ 0,01 M.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch B1.
b. Để trung hoà 100 gam dung dịch B2 cần 150 ml dung dịch B1. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B2.
3. Phân tích một hợp chất X người ta thấy có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố như sau: 40% Cu, 20% S và 40% O. Biết khối lượng mol của X là 160 gam.
a. Xác định công thức phân tử của hợp chất X.
b. Cho 20 gam dung dịch chất X có chứa 6,3.1023 nguyên tử oxi. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X trên.
Câu III (2,5 điểm).
1. Có 2 cốc A và B đặt trên 2 đĩa cân thăng bằng (hình vẽ). Cho vào mỗi cốc 500 gam dung dịch HCl 7,3%, cân thăng bằng. Cho tiếp vào cốc A 15,75 gam MgO, cân mất thăng bằng.
a. Tính nồng độ % các chất tan có trong cốc A khi phản ứng kết thúc.
b. Thêm 16,25 gam kim loại R vào cốc B đến khi kim loại tan hết và toàn bộ lượng khí thoát ra khỏi cốc thì cân trở lại thăng bằng. Xác định kim loại R.
2. Hòa tan 10 gam CuO trong dung dịch H2SO4 24,5% (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc làm lạnh dung dịch này xuống nhiệt độ thấp tách ra 15,625 gam tinh thể T, phần dung dịch bão hòa lúc đó có nồng độ 22,54%. Xác định công thức tinh thể T.
(Cho: Mg= 24; O= 16; Na= 23; H= 1; Cl= 35,5; Al= 27; Cu= 64; S= 32; Zn= 65; Fe= 56; Ca= 40; Ba= 137; K= 39.)
-------------Hết------------
Họ và tên thí sinh:………………….………………………Số báo danh:…………………
Chữ ký của giám thị số 1:………………………………….……………………………….
Ghi chú: - Thí sinh không sử dụng tài liệu, bảng tính tan, bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thành Chung
Dung lượng: 49,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)