ĐỀ THI HSG HÓA HỌC CẤP TỈNH
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thương |
Ngày 17/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG HÓA HỌC CẤP TỈNH thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BÙ ĐĂNG
KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: HÓA HỌC 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 30/12/2009
ĐỀ CHÍNH THỨC:
Câu 1 (2,5 điểm). Em hãy tìm các chất thích hợp để thay thế vào các chữ cái trong sơ đồ sau và hoàn thành các sơ đồ bằng các phương trình hóa học:
KClO3 A + B
A + MnO2 + H2SO4 C + D + MnCl2 + F
A G + C
G + F E + H2
C + E ? + ? + H2O
Câu 2 (3 điểm). Trên bao bì một loại phân bón hóa học có ghi: 16.16.8. Cách ghi trên cho ta biết điều gì? Có thể tính đựợc hàm lượng các chất dinh dưỡng có trong phân từ cách ghi trên không? Nếu được, em hãy trình bày cách tính toán của em.
Câu 3 (2,5điểm). Cho CO tác dụng với CuO đun nóng đựơc hỗn hợp chất rắn A và khí B. Hòa tan hoàn toàn A vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng; cho B tác dụng với dung dịch nước vôi trong. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 4 (3 điểm). Hỗn hợp A gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với HCl dư thấy có khí bay lên. Hỏi thành phần của B và D. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 5 (1 điểm). Cho một mẫu kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Em hãy nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình hóa học.
Câu 6 (1 điểm). Có hỗn hợp khí CO và CO2. Hãy nêu phương pháp hóa học chứng minh sự có mặt của 2 khí đó trong hỗn hợp. Viết các phương trình hóa học.
Câu 7 (3 điểm). Cho 10,8 gam kim lọai M có hóa trị III tác dụng với khí Cl2 dư thì thu đựơc 53,4 gam muối. Em hãy xác định kim loại M đã dùng.
Câu 8 (4 điểm). Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp A gồm Al và Mg, người ta làm 2 thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1 : Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1568ml khí(đktc).
Thí nghiệm 2 : Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thấy còn lại 0,6 gam chất rắn.
Tính thành phần phần trăm về khối lựơng mỗi kim loại trong A.
----------------- HẾT ----------------
Họ tên thí sinh:………………………………..
Số báo danh:……………………………………
Đáp án:
Câu
Đáp án chi tiết
Biểu điểm
Câu 1
Câu 2.
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8.
2KClO3 2KCl + 3O2
A B
4KCl + MnO2 + 2H2SO4 Cl2 + 2K2SO4 + MnCl2 + 2H2O
C D F
2KCl 2K + Cl2
G
2K + 2H2O 2KOH + H2
E
Cl2 + 2KOH KClO + KCl + H2O
Kí hiệu 16.16.8 cho ta biết tỉ lệ về khối lượng các thành phần của N. P2O5. K2O trong mẫu phân đựoc đóng gói. Dựa vào đó ta có thể tính được hàm lựơng các chất dinh dưỡng có trong phân.
- Hàm lượng N là 16%.
- Tỉ lệ P trong P2O5 là:
=> Hàm lượng P trong phân là:
%P = 0,44. 16% = 7,04%
- Tỉ lệ K trong K2O là:
=> Hàm lượng K có trong phân là :
%K = 0,83. 8%=6,64%
CO + CuO Cu + CO2
Chất rắn A: Cu và CuO dư
Khí B: CO2.
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Và có thể có: 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
Các phương trình hóa học:
Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag.
2Al + 3Cu(NO3)2 2Al(NO3)3 +
KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: HÓA HỌC 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 30/12/2009
ĐỀ CHÍNH THỨC:
Câu 1 (2,5 điểm). Em hãy tìm các chất thích hợp để thay thế vào các chữ cái trong sơ đồ sau và hoàn thành các sơ đồ bằng các phương trình hóa học:
KClO3 A + B
A + MnO2 + H2SO4 C + D + MnCl2 + F
A G + C
G + F E + H2
C + E ? + ? + H2O
Câu 2 (3 điểm). Trên bao bì một loại phân bón hóa học có ghi: 16.16.8. Cách ghi trên cho ta biết điều gì? Có thể tính đựợc hàm lượng các chất dinh dưỡng có trong phân từ cách ghi trên không? Nếu được, em hãy trình bày cách tính toán của em.
Câu 3 (2,5điểm). Cho CO tác dụng với CuO đun nóng đựơc hỗn hợp chất rắn A và khí B. Hòa tan hoàn toàn A vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng; cho B tác dụng với dung dịch nước vôi trong. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 4 (3 điểm). Hỗn hợp A gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với HCl dư thấy có khí bay lên. Hỏi thành phần của B và D. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 5 (1 điểm). Cho một mẫu kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Em hãy nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình hóa học.
Câu 6 (1 điểm). Có hỗn hợp khí CO và CO2. Hãy nêu phương pháp hóa học chứng minh sự có mặt của 2 khí đó trong hỗn hợp. Viết các phương trình hóa học.
Câu 7 (3 điểm). Cho 10,8 gam kim lọai M có hóa trị III tác dụng với khí Cl2 dư thì thu đựơc 53,4 gam muối. Em hãy xác định kim loại M đã dùng.
Câu 8 (4 điểm). Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp A gồm Al và Mg, người ta làm 2 thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1 : Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1568ml khí(đktc).
Thí nghiệm 2 : Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thấy còn lại 0,6 gam chất rắn.
Tính thành phần phần trăm về khối lựơng mỗi kim loại trong A.
----------------- HẾT ----------------
Họ tên thí sinh:………………………………..
Số báo danh:……………………………………
Đáp án:
Câu
Đáp án chi tiết
Biểu điểm
Câu 1
Câu 2.
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8.
2KClO3 2KCl + 3O2
A B
4KCl + MnO2 + 2H2SO4 Cl2 + 2K2SO4 + MnCl2 + 2H2O
C D F
2KCl 2K + Cl2
G
2K + 2H2O 2KOH + H2
E
Cl2 + 2KOH KClO + KCl + H2O
Kí hiệu 16.16.8 cho ta biết tỉ lệ về khối lượng các thành phần của N. P2O5. K2O trong mẫu phân đựoc đóng gói. Dựa vào đó ta có thể tính được hàm lựơng các chất dinh dưỡng có trong phân.
- Hàm lượng N là 16%.
- Tỉ lệ P trong P2O5 là:
=> Hàm lượng P trong phân là:
%P = 0,44. 16% = 7,04%
- Tỉ lệ K trong K2O là:
=> Hàm lượng K có trong phân là :
%K = 0,83. 8%=6,64%
CO + CuO Cu + CO2
Chất rắn A: Cu và CuO dư
Khí B: CO2.
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Và có thể có: 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
Các phương trình hóa học:
Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag.
2Al + 3Cu(NO3)2 2Al(NO3)3 +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Thương
Dung lượng: 178,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)