DE thi hsg hoa cap huyen lop 8 hay
Chia sẻ bởi minh cu te |
Ngày 17/10/2018 |
167
Chia sẻ tài liệu: DE thi hsg hoa cap huyen lop 8 hay thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Câu 1:(2,5 điểm):
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau ( ghi điều kiện phản ứng nếu có) và cho biết mỗi loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a. KClO3 O2 P2O5 H3PO4
b. BaCO3 BaO Ba(OH)2
Câu 2: (3,0 điểm):
Nung nóng hoàn toàn 632 gam kali pemanganat
Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Tính khối lượng mangan đi oxít tạo thành sau phản ứng?
Tính thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng ( Ở đktc)?
Câu 3: (2,5 điểm)
Một hợp chất khí A gồm hai nguyên tố hóa học là lưu huỳnh và oxi, trong đó lưu huỳnh chiếm 40% theo khối lượng. Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết tỉ khối của khí A so với không khí 2,759
Câu 4: ( 2,0 điểm)
Có 4 khí : O2 , H2 , CO2_và N2 đựng trong 4 lọ riêng biệt . Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết mỗi lọ khí và viết phản ứng.
Câu 5 (3,5 điểm):
Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 29.6 gam kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 gam thì thể tích khí H2 cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu.?
Câu 6(3,0 điểm)
Hòa tan 16,25 gam kim loại A (hóa trị II) vào dung dịch HCl, phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí H2 ở đktc.
a. Hãy xác định kim loại A
b. Nếu dùng lượng kim loại trên tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thì thu được 5,04 lít khí H2 ở đktc. Tính hiệu suất của phản ứng.
Câu 7: (3,5 điểm)
Cho 17, 2 gam hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với lượng nước dư thì thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
( K=39 , S = 32 , O = 16 , , Cl = 35,5 , Cu = 64 , Ca = 40 ,C = 12
Zn = 65, Mn = 55 , Al = 27 , Fe = 56 , )
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Năm học 2011 – 2012
Môn : Hóa học
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu1
( 2,5 điểm )
a. 2KClO3 to 2KCl + 3O2 Phản ứng phân hủy
5O2 + 4P to 2P2O5 Phản ứng hóa hợp – Phản ứng tỏa nhiệt
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Phản ứng hóa hợp
b. BaCO3 to BaO + CO2 ↑ Phản ứng phân hủy
BaO + H2O → Ba(OH)2 Phản ứng hóa hợp
0.5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2
( 3,0 điểm )
a. 2KMnO4 t° K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
2 mol 1 mol 1 mol 1 mol
4 mol 2 mol 2 mol
Theo đề bài ta có số mol n KMnO4 = 632 = 4 mol
158
Theo phương trình phản ứng ta có : n MnO2 = n O2 = 2 mol
b. Vậy khối lượng mangan đi oxit tạo thành sau phản ứng là
m MnO2 = n MnO2 x M MnO2
= 2 x 87 = 174 g
c. Thể tích khí oxi sinh ra ở đktc là:
V O2 = n O2 x 22,4
= 2 x 22,4 = 44,8 lít
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1 đ
0,5 đ
Câu 3
( 2,5 điểm)
Ta có MA = 2,759 x 29 = 80 đvC
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
+ 80 x 40
mS = = 32 g
100
80 x 60
mO = = 48 g
100
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:
nS = 32 = 1mol , nO = 48 = 3mol
32 16
Trong 1 phân tử hợp chất có : 1 nguyên tử S,
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau ( ghi điều kiện phản ứng nếu có) và cho biết mỗi loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a. KClO3 O2 P2O5 H3PO4
b. BaCO3 BaO Ba(OH)2
Câu 2: (3,0 điểm):
Nung nóng hoàn toàn 632 gam kali pemanganat
Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Tính khối lượng mangan đi oxít tạo thành sau phản ứng?
Tính thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng ( Ở đktc)?
Câu 3: (2,5 điểm)
Một hợp chất khí A gồm hai nguyên tố hóa học là lưu huỳnh và oxi, trong đó lưu huỳnh chiếm 40% theo khối lượng. Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết tỉ khối của khí A so với không khí 2,759
Câu 4: ( 2,0 điểm)
Có 4 khí : O2 , H2 , CO2_và N2 đựng trong 4 lọ riêng biệt . Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết mỗi lọ khí và viết phản ứng.
Câu 5 (3,5 điểm):
Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 29.6 gam kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 gam thì thể tích khí H2 cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu.?
Câu 6(3,0 điểm)
Hòa tan 16,25 gam kim loại A (hóa trị II) vào dung dịch HCl, phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí H2 ở đktc.
a. Hãy xác định kim loại A
b. Nếu dùng lượng kim loại trên tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thì thu được 5,04 lít khí H2 ở đktc. Tính hiệu suất của phản ứng.
Câu 7: (3,5 điểm)
Cho 17, 2 gam hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với lượng nước dư thì thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
( K=39 , S = 32 , O = 16 , , Cl = 35,5 , Cu = 64 , Ca = 40 ,C = 12
Zn = 65, Mn = 55 , Al = 27 , Fe = 56 , )
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Năm học 2011 – 2012
Môn : Hóa học
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu1
( 2,5 điểm )
a. 2KClO3 to 2KCl + 3O2 Phản ứng phân hủy
5O2 + 4P to 2P2O5 Phản ứng hóa hợp – Phản ứng tỏa nhiệt
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Phản ứng hóa hợp
b. BaCO3 to BaO + CO2 ↑ Phản ứng phân hủy
BaO + H2O → Ba(OH)2 Phản ứng hóa hợp
0.5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2
( 3,0 điểm )
a. 2KMnO4 t° K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
2 mol 1 mol 1 mol 1 mol
4 mol 2 mol 2 mol
Theo đề bài ta có số mol n KMnO4 = 632 = 4 mol
158
Theo phương trình phản ứng ta có : n MnO2 = n O2 = 2 mol
b. Vậy khối lượng mangan đi oxit tạo thành sau phản ứng là
m MnO2 = n MnO2 x M MnO2
= 2 x 87 = 174 g
c. Thể tích khí oxi sinh ra ở đktc là:
V O2 = n O2 x 22,4
= 2 x 22,4 = 44,8 lít
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1 đ
0,5 đ
Câu 3
( 2,5 điểm)
Ta có MA = 2,759 x 29 = 80 đvC
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
+ 80 x 40
mS = = 32 g
100
80 x 60
mO = = 48 g
100
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:
nS = 32 = 1mol , nO = 48 = 3mol
32 16
Trong 1 phân tử hợp chất có : 1 nguyên tử S,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: minh cu te
Dung lượng: 77,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)