ĐỀ THI HSG HÓA 9 CÓ ĐÁP ÁN
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thương |
Ngày 17/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG HÓA 9 CÓ ĐÁP ÁN thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
HÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
Năm học: 2009 – 2010
Môn thi: Hóa Học
Lớp 9 – THCS
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề này có 4 câu, gồm 01 trang.
Câu 1(5,5 điểm)
1. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (Mỗi mũi tên là một phương trình hóa học)
Fe(FeCl3(FeCl2(Fe(OH)2(Fe(OH)3(Fe2O3(Fe3O4(FeSO4
2. Có một hỗn hợp bột các oxit: K2O, Al2O3, BaO. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp các oxit trên.
3. Dùng dung dịch A chứa a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Xét 3 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Thêm c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng thu được dung dịch 3 muối
Thí nghiệm 2: Thêm 2c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng thu được dung dịch 2 muối
Thí nghiệm 3: Thêm 3c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng thu được dung dịch 1 muối
a) Tìm mối quan hệ của a, b, c trong từng thí nghiệm.
b) Nếu a = 0,2; b = 0,3 và số mol của Mg là 0,4 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
Câu 2(5,5 điểm)
1. Một hợp chất hữu cơ công thức có dạng CxHyOz (x ( 2) tác dụng được với NaOH. Hãy xác định công thức cấu tạo và viết phương trình hóa học xảy ra giữa các chất trên với NaOH.
2. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các bình khí sau: H2, CH4, C2H4, CO2, SO2. Viết phương trình hóa học xảy ra.
3. Axit A là chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước. Oxit B tác dụng với dung dịch của A tạo nên hợp chất C màu trắng, không tan trong nước.Khi nung chất C với cát và than ở nhiệt độ cao thu được đơn chất có trong thành phần của A. Xác định công thức của A, B, C và viết các phương trình hóa học.
Câu 3(4,5 điểm)
Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn. Hòa tan 3,6 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 dư, thu được khí Y. Cho toàn bộ lượng khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa.
a) Hãy xác định công thức của hai muối và tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong X.
b) Cho 7,2 gam hỗn hợp X và 6,96 gam FeCO3 vào một bình kín chứa 5,6 lít không khí (đktc). Nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z. Tính thành phần % theo số mol của các chất trong Z.
c) Tính thể tích dung dịch HNO3 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp chất rắn thu được sau khi nung. Giả sử trong không khí oxi chiếm 1/5 và nitơ chiếm 4/5 về thể tích.
Câu 4 (4,5 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng nước vôi trong dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 10,8 gam và bình 2 tăng 17,6 gam. Xác định công thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo có thể có của A.
2. A là rượu đa chức có công thức R(OH)n (với R là gốc hidrocabon). Cho 12,8 gam dung dịch rượu A (trong nước) có nồng độ 71,875% tác dụng với natri dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của A, biết phân tử khối của A là 92 đvC.
ĐÁP ÁN
Câu 1 (5,5 điểm).
1. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (Mỗi mũi tên là một phương trình hóa học)
Fe(FeCl3(FeCl2(Fe(OH)2(Fe(OH)3(Fe2O3(Fe3O4(FeSO4
Các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa.
3Fe + 3Cl2 ( 2FeCl3
2FeCl3 + Fe ( 3FeCl2
FeCl2 + 2NaOH ( Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 ( 4Fe(OH)3
2Fe(OH)3 ( Fe2O3 + 3H2O
3Fe2O3 + H2 ( 2Fe3O4 + H2O
Fe3O4 + 4H2SO4 loãng (
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
Năm học: 2009 – 2010
Môn thi: Hóa Học
Lớp 9 – THCS
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề này có 4 câu, gồm 01 trang.
Câu 1(5,5 điểm)
1. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (Mỗi mũi tên là một phương trình hóa học)
Fe(FeCl3(FeCl2(Fe(OH)2(Fe(OH)3(Fe2O3(Fe3O4(FeSO4
2. Có một hỗn hợp bột các oxit: K2O, Al2O3, BaO. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp các oxit trên.
3. Dùng dung dịch A chứa a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Xét 3 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Thêm c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng thu được dung dịch 3 muối
Thí nghiệm 2: Thêm 2c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng thu được dung dịch 2 muối
Thí nghiệm 3: Thêm 3c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng thu được dung dịch 1 muối
a) Tìm mối quan hệ của a, b, c trong từng thí nghiệm.
b) Nếu a = 0,2; b = 0,3 và số mol của Mg là 0,4 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
Câu 2(5,5 điểm)
1. Một hợp chất hữu cơ công thức có dạng CxHyOz (x ( 2) tác dụng được với NaOH. Hãy xác định công thức cấu tạo và viết phương trình hóa học xảy ra giữa các chất trên với NaOH.
2. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các bình khí sau: H2, CH4, C2H4, CO2, SO2. Viết phương trình hóa học xảy ra.
3. Axit A là chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước. Oxit B tác dụng với dung dịch của A tạo nên hợp chất C màu trắng, không tan trong nước.Khi nung chất C với cát và than ở nhiệt độ cao thu được đơn chất có trong thành phần của A. Xác định công thức của A, B, C và viết các phương trình hóa học.
Câu 3(4,5 điểm)
Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn. Hòa tan 3,6 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 dư, thu được khí Y. Cho toàn bộ lượng khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa.
a) Hãy xác định công thức của hai muối và tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong X.
b) Cho 7,2 gam hỗn hợp X và 6,96 gam FeCO3 vào một bình kín chứa 5,6 lít không khí (đktc). Nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z. Tính thành phần % theo số mol của các chất trong Z.
c) Tính thể tích dung dịch HNO3 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp chất rắn thu được sau khi nung. Giả sử trong không khí oxi chiếm 1/5 và nitơ chiếm 4/5 về thể tích.
Câu 4 (4,5 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng nước vôi trong dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 10,8 gam và bình 2 tăng 17,6 gam. Xác định công thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo có thể có của A.
2. A là rượu đa chức có công thức R(OH)n (với R là gốc hidrocabon). Cho 12,8 gam dung dịch rượu A (trong nước) có nồng độ 71,875% tác dụng với natri dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của A, biết phân tử khối của A là 92 đvC.
ĐÁP ÁN
Câu 1 (5,5 điểm).
1. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (Mỗi mũi tên là một phương trình hóa học)
Fe(FeCl3(FeCl2(Fe(OH)2(Fe(OH)3(Fe2O3(Fe3O4(FeSO4
Các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa.
3Fe + 3Cl2 ( 2FeCl3
2FeCl3 + Fe ( 3FeCl2
FeCl2 + 2NaOH ( Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 ( 4Fe(OH)3
2Fe(OH)3 ( Fe2O3 + 3H2O
3Fe2O3 + H2 ( 2Fe3O4 + H2O
Fe3O4 + 4H2SO4 loãng (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Thương
Dung lượng: 120,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)