ĐỀ THI HSG HÓA 9 CÓ ĐÁP ÁN
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thương |
Ngày 17/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG HÓA 9 CÓ ĐÁP ÁN thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012– 2013
Môn: Hóa học
Thời gian: 150 phút không kể thời gian giao đề
(Đề thi có: 02 trang)
Câu 1: (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm CO2 và CH4 có thể tích 896 ml (đktc) được dẫn qua C (cacbon) nung nóng dư thu được hh khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, lấy SP pư cho hấp thụ hết vào dd nước vôi trong dư, thu được 7 g kết tủa.
1/ Viết các PTHH xảy ra
2/ XĐ tỉ khối của hh X đối với N2.
Câu 2: (3,0 điểm)
1/ Từ các chất: CaCO3, H2O, CuSO4, KClO3, FeS2. Hãy viết các PTHH điều chế các chất sau: CuO, CuCl2, Ca(OCl)2, Fe2(SO4)3. Cho biết các đk xảy ra pư và các chất xúc tác cần thiết coi như có đủ.
2/ HH A gồm 2 hiđrocacbon X (CnH2n+2) và Y (CmH2m) đều là chất khí ở đk thường. Cho 3,36lit A (đktc) đi qua dd Br2 dư tới pư hoàn toàn, thấy có 8g Br2 pư. Biết 6,72lit A (đktc) nặng 23g. XĐ CTPT của X và Y.
Câu 3: (3,0 điểm)
1/ Cho 100 ml dd H2SO4 20% (d=1,14g/ml) vào 400g dd BaCl2 5,2%. Khi kết thúc pư, thu được kết tủa A và dd B. Tính lượng kết tủa A và nồng độ % các chất trong dd B.
2/ Khi làm lạnh 900g dd NaCl bão hoà ở 90oC về 0oC thì có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra, biết SNaCl(90oC) = 50g và SNaCl(0oC) = 35g.
Câu 4: (10,0 điểm)
1/ Cho các nguyên tố: S, Mg, Al, P, O, Si, Na. Hãy sắp xếp các nguyên tố đã cho từ trái qua phải theo chiều giảm dần tính kim loại và tính phi kim. Giải thích?
2/ Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dd hh KOH 1m và Ba(OH)2 1,5M thu được 47,28 gam kết tủa. Viết các PTHH xảy ra và tìm V.
2/ Có 2 thanh kim loại M (có hoá trị II trong hợp chất). Mỗi thanh nặng 20 gam.
a/ Thanh thứ nhất được nhúng vào 100ml dd AgNO3 0,3M. Sau 1 thời gian pư, lấy thanh KL ra, rửa sạch, làm khô đem cân lại thấy thanh KL nặng 21,52g và nồng độ AgNO3 trong dd còn lại là 0,1M. Coi thể tích dd không thay đổi và lượng Ag sinh ra bám hoàn toàn vào thanh KL. XĐ M.
b/ Thanh thứ 2 được nhúng vào 460g dd FeCl3 20%. Sau 1 thời gian pư, lấy thanh KL ra, dd thu được có nồng độ % của MCl2 bằng nồng độ % của FeCl3 còn lại. Biết rằng ở đây chỉ xảy ra pư theo sơ đồ: M + FeCl3 -> MCl2 + FeCl2
XĐ khối lượng thanh KL khi được lấy ra khỏi dd.
4/ Để 1 lượng bột sắt nặng a gam ngoài không khí, sau 1 thời gian thu được 12g chất X gồm sắt và các oxit của sắt. Cho X tác dụng hoàn toàn với dd HNO3 loãng dư thấy giải phóng ra 2,24lit khí NO duy nhất (đktc). Viết các PTHH xảy ra và XĐ giá trị a.
Câu 5: (2,0 điểm)
Hỗn hợp khí X gồm 0,1mol C2H2 và 0,25mol H2. cho X vào bình kín có dung tích 5 lít không đổi, chứa bột Ni. Nung nóng bình 1 thời gian, được hh Y. Đưa bình về 27,3oC, áp suất trong bình lúc này là p (atm).
1/ Đốt cháy hoàn toàn Y. Tính tỉ lệ mol CO2 và H2O thu được
2/ Biết rằng hiệu suất chuyển hoácủa C2H2 thành C2H4 và C2H2 thành C2H6 đều là h, tỉ khối của hh khí X so với hh khí Y là 23:35. Tính h,p.
(Cho NTK: H = 1 ; Li=7; C = 12 ; O = 16 ; F=19; Ca=40; Br=80; Ba=137; Pb=207; N=14; Na = 23 ; Al = 27 ; S = 32 ; K = 39 ; Cl = 35,5 ; Fe = 56 ; Cu = 64)
…………………………………Hết…………………………………
Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào, kể cả bảng tuần hoàn các NTHH
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên:……………………………………………………………..SBD:………………….
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012– 2013
Môn: Hóa học
Thời gian: 150 phút không kể thời gian giao đề
(Đề thi có: 02 trang)
Câu 1: (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm CO2 và CH4 có thể tích 896 ml (đktc) được dẫn qua C (cacbon) nung nóng dư thu được hh khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, lấy SP pư cho hấp thụ hết vào dd nước vôi trong dư, thu được 7 g kết tủa.
1/ Viết các PTHH xảy ra
2/ XĐ tỉ khối của hh X đối với N2.
Câu 2: (3,0 điểm)
1/ Từ các chất: CaCO3, H2O, CuSO4, KClO3, FeS2. Hãy viết các PTHH điều chế các chất sau: CuO, CuCl2, Ca(OCl)2, Fe2(SO4)3. Cho biết các đk xảy ra pư và các chất xúc tác cần thiết coi như có đủ.
2/ HH A gồm 2 hiđrocacbon X (CnH2n+2) và Y (CmH2m) đều là chất khí ở đk thường. Cho 3,36lit A (đktc) đi qua dd Br2 dư tới pư hoàn toàn, thấy có 8g Br2 pư. Biết 6,72lit A (đktc) nặng 23g. XĐ CTPT của X và Y.
Câu 3: (3,0 điểm)
1/ Cho 100 ml dd H2SO4 20% (d=1,14g/ml) vào 400g dd BaCl2 5,2%. Khi kết thúc pư, thu được kết tủa A và dd B. Tính lượng kết tủa A và nồng độ % các chất trong dd B.
2/ Khi làm lạnh 900g dd NaCl bão hoà ở 90oC về 0oC thì có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra, biết SNaCl(90oC) = 50g và SNaCl(0oC) = 35g.
Câu 4: (10,0 điểm)
1/ Cho các nguyên tố: S, Mg, Al, P, O, Si, Na. Hãy sắp xếp các nguyên tố đã cho từ trái qua phải theo chiều giảm dần tính kim loại và tính phi kim. Giải thích?
2/ Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dd hh KOH 1m và Ba(OH)2 1,5M thu được 47,28 gam kết tủa. Viết các PTHH xảy ra và tìm V.
2/ Có 2 thanh kim loại M (có hoá trị II trong hợp chất). Mỗi thanh nặng 20 gam.
a/ Thanh thứ nhất được nhúng vào 100ml dd AgNO3 0,3M. Sau 1 thời gian pư, lấy thanh KL ra, rửa sạch, làm khô đem cân lại thấy thanh KL nặng 21,52g và nồng độ AgNO3 trong dd còn lại là 0,1M. Coi thể tích dd không thay đổi và lượng Ag sinh ra bám hoàn toàn vào thanh KL. XĐ M.
b/ Thanh thứ 2 được nhúng vào 460g dd FeCl3 20%. Sau 1 thời gian pư, lấy thanh KL ra, dd thu được có nồng độ % của MCl2 bằng nồng độ % của FeCl3 còn lại. Biết rằng ở đây chỉ xảy ra pư theo sơ đồ: M + FeCl3 -> MCl2 + FeCl2
XĐ khối lượng thanh KL khi được lấy ra khỏi dd.
4/ Để 1 lượng bột sắt nặng a gam ngoài không khí, sau 1 thời gian thu được 12g chất X gồm sắt và các oxit của sắt. Cho X tác dụng hoàn toàn với dd HNO3 loãng dư thấy giải phóng ra 2,24lit khí NO duy nhất (đktc). Viết các PTHH xảy ra và XĐ giá trị a.
Câu 5: (2,0 điểm)
Hỗn hợp khí X gồm 0,1mol C2H2 và 0,25mol H2. cho X vào bình kín có dung tích 5 lít không đổi, chứa bột Ni. Nung nóng bình 1 thời gian, được hh Y. Đưa bình về 27,3oC, áp suất trong bình lúc này là p (atm).
1/ Đốt cháy hoàn toàn Y. Tính tỉ lệ mol CO2 và H2O thu được
2/ Biết rằng hiệu suất chuyển hoácủa C2H2 thành C2H4 và C2H2 thành C2H6 đều là h, tỉ khối của hh khí X so với hh khí Y là 23:35. Tính h,p.
(Cho NTK: H = 1 ; Li=7; C = 12 ; O = 16 ; F=19; Ca=40; Br=80; Ba=137; Pb=207; N=14; Na = 23 ; Al = 27 ; S = 32 ; K = 39 ; Cl = 35,5 ; Fe = 56 ; Cu = 64)
…………………………………Hết…………………………………
Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào, kể cả bảng tuần hoàn các NTHH
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên:……………………………………………………………..SBD:………………….
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Thương
Dung lượng: 114,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)